Nội dung bài viết
Imipenem/Cilastatin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Tienam 500 mg.
Kháng sinh nhóm carbapenem.
Nhiễm khuẩn nghi ngờ hoặc xác định do vi khuẩn đa kháng.
Viêm màng não. Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ dưới 30 kg có suy giảm chức năng thận.
N/A
Đau tại chỗ tiêm, ban, mày đay, đau đầu, chóng mặt, mơ màng, run, co giật, rối loạn tâm lý, tiêu chảy, viêm ruột kết màng giả, giảm bạch cầu trung tính, tăng creatinine, tăng ure máu, tăng enzyme gan, rối loạn vị giác, mất thính lực, co giật.
Người lớn và trẻ em > 40 kg: Tiêm truyền TM 500 mg/lần mỗi 6 giờ hoặc 1000 mg/lần mỗi 6 - 8 giờ (tối đa 4 g/ngày).
Trẻ em (< 40 kg):
- 3 tháng tuổi trở lên: 15 - 25 mg/kg/lần mỗi 6 giờ.
- 4 tuần - 3 tháng tuổi: 25 mg/kg/lần mỗi 6 giờ.
- 1 - 4 tuần tuổi: 25 mg/kg/lần mỗi 8 giờ.
- < 1 tuần tuổi: 25 mg/kg/lần mỗi 12 giờ.
Cách dùng: Tiêm truyền TM: Hoàn nguyên 500 mg trong 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, 10%. Truyền TM trong 1 - 3 giờ.
Imipenem là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Dung dịch sau pha loãng ổn định trong 4 giờ ở 25oC, trong 24 giờ ở 2 - 8oC.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA); C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, Drug in renal failure.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Tag: