MỚI

Iloprost: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 13/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Ilomedin - Ống 20 microgam/1 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giãn mạch

Chỉ định

Viêm mạch tắc nghẽn đã tiến triển (bệnh Buerger) tác động đến các mạch ở chi khi không thể phẫu thuật tái tạo lại mạch. Tắc nghẽn động mạch ngoại vi. Hội chứng Raynaud nặng không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. PNCT, PNCCB. Nguy cơ xuất huyết. Suy tim nặng. Đau thắt ngực không ổn định. Nhồi máu cơ tim trong 6 tháng gần đây. Suy tim sung huyết cấp hoặc mạn tính. Nghi ngờ rối loạn nhịp tim. Xuất huyết phổi.

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, chán ăn, lãnh đạm, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, hạ HA, tiêu chảy, chứng khít hàm, đau cơ khớp, sốt, rét run. Ít gặp: Ngất, đau mắt, loạn nhịp tim, hen phế quản, táo bón, khô miệng, vàng da, bí tiểu.

Liều và cách dùng

Người lớn: Truyền TM 0,5 - 2,0 nanogram/kg/phút, tùy chỉnh theo đáp ứng.

Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.

Cách dùng: Pha loãng với NaCl 0,9% hoặc glucose 5% để tạo dung dịch nồng độ 0,2 hoặc 2 microgam/ml. Dung dịch sau pha ổn định trong 24 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Không để thuốc tiếp xúc da, niêm mạc.

Phụ nữ có thai: B3 (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho bú.

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan hoặc suy thận nặng (ClCr < 10 ml/phút).

Ghi chú

TLTK: NSX, AHFS, AMH, Drug in renal failure.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
17