Nội dung bài viết
Ibuprofen: Công dụng và những điều cần lưu ý
Hỗn dịch uống: Brufen chai 100 mg/5 ml - 60 ml. Viên nang mềm: Gofen 400 mg. Viên nén: Prebufen 200 mg.
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).
Hạ sốt. Giảm đau trong đau răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, bong gân.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Tiền sử bệnh hen, quá mẫn với aspirin và NSAID khác. Đang hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa do sử dụng NSAID. Suy tim, gan, thận nặng. Xu hướng tăng chảy máu. PNCT trong 3 tháng cuối thai kỳ.
NB đang sử dụng aspirin liều thấp, thuốc chống đông, corticoid, NSAID khác. Suy tim, tăng HA, rối loạn chức năng thận.
Phản ứng quá mẫn (hen, co thắt phế quản, phát ban da, ngứa, ban xuất huyết, phù mạch, SJS, TEN và hồng ban đa dạng). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa. Phù, tăng HA. Viêm gan, vàng da.
Dùng đường uống, nên uống sau khi ăn.
Người lớn: 200 - 400 mg × 3 - 4 lần/ngày. Tối đa: 3,2 g/ngày.
Trẻ em:
- Trên 3 tháng: 5 - 10 mg/kg (tối đa 400 mg) × 3 - 4 lần/ngày.
- Dưới 3 tháng: 5 mg/kg × 3 - 4 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: C (TGA), C (< 30 tuần), D (≥ 30 tuần) (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, BNFC, AMH.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.