MỚI

Hydroxyzine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Atarax 25 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng histamine H1 thế hệ 1.

Chỉ định

Lo âu ở người lớn, an thần trước phẫu thuật, điều trị ngứa.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc cetirizine. Không dung nạp galactose, giảm enzyme lactase, giảm hấp thu glucose, galactose. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng

NB có nguy cơ co giật, loạn nhịp tim, suy gan thận, người cao tuổi. Không nên dùng cho NB có tiền sử kéo dài khoảng QT.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Lơ mơ, buồn ngủ, khô miệng. Ít gặp: Chóng mặt, yếu đau đầu. Hiếm gặp: Co giật, loạn nhịp tim, hạ HA, ngứa, ban đỏ.

Liều và cách dùng

Uống.
Người lớn:
- Lo âu: 50 mg/ngày chia 3 lần: 12,5 mg - 12,5 mg - 25 mg. Tối đa 300 mg/ngày.
- Ngứa: 25 mg × 3 - 4 lần/ngày.
- An thần trước phẫu thuật: 25 - 100 mg uống 1 giờ trước phẫu thuật, có thể dùng thêm 1 liều vào đêm trước.
Trẻ em:
- Ngứa: 1 mg/kg/ngày, có thể tăng lên 2,5 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
- An thần trước phẫu thuật: 1 mg/kg 1 giờ trước phẫu thuật, có thể dùng thêm 1 liều vào đêm trước.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, BNFC, AHFS, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
35