Nội dung bài viết
Hydroxyurea (Hydroxycarbamide): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nang: Hydroxyurea Medac 500 mg, Hyxure 500 mg.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng chuyển hóa - Thuốc độc tế bào.
Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính trong giai đoạn mạn tính hoặc tiến triển nhanh của bệnh. Điều trị bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát hoặc tăng hồng cầu vô căn có nguy cơ biến chứng huyết khối tắc mạch cao.
NB bị ức chế tủy nặng, giảm bạch cầu (< 2,5 × 109/L), giảm tiểu cầu (< 100 × 109/L) hoặc thiếu máu nghiêm trọng.
Rối loạn tăng sinh tủy xương như tăng hồng cầu và tiểu cầu nguyên phát. Điều trị đồng thời hoặc đã điều trị với các thuốc điều trị ung thư hoặc xạ trị.
Thường gặp: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu đại hồng cầu, tan máu, tiêu chảy, táo bón, viêm miệng, buồn nôn, nôn, chán ăn, ban sần, ban đỏ ở mặt, ngứa.
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, rối loạn ống thận thoáng qua kèm với tăng acid uric, tăng ure và creatinine máu, ngoài da, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, tăng enzyme gan, tăng bilirubin huyết, tăng sắc tố mô, teo da và móng, loét da (đặc biệt loét chân), viêm mao mạch.
Hiếm gặp: Đau đầu, hoa mắt chóng mặt, co giật, phản ứng phổi cấp tính (bao gồm thâm nhiễm phổi lan tỏa, sốt và khó thở), viêm túi phổi do quá mẫn, suy thận, rụng tóc, hội chứng ly giải khối u, phản ứng quá mẫn, ảo giác, phù. Dùng liều cao có thể gây buồn ngủ ở mức độ trung bình.
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
- Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: Khởi đầu 40 mg/kg/ngày. Khi bạch cầu < 20 × 109/lít, giảm liều xuống 20 mg/kg/ngày. Sau đó liều được điều chỉnh để giữ bạch cầu ở mức 5 - 10 × 109/lít. Nếu bạch cầu < 2,5 × 109/lít, tiểu cầu < 100 × 109/lít, ngừng điều trị. Thời gian sử dụng để đánh giá hiệu quả điều trị là 6 tuần.
- Điều trị tăng tiểu cầu nguyên phát: Khởi đầu 15 mg/kg/ngày, điều chỉnh liều để duy trì tiểu cầu < 600 × 109/lít mà không hạ bạch cầu < 4 × 109/lít.
- Điều trị tăng hồng cầu vô căn: Khởi đầu 15 - 20 mg/kg/ngày. Điều chỉnh liều để duy trì mức huyết cầu < 45% và tiểu cầu < 400 × 109/lít.
Uống nguyên viên, không được nhai. Uống nhiều nước.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L2.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, Mother’s Milk, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
L2: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.