Nội dung bài viết
Hydroxychloroquine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: HCQ 200 mg.
Thuốc trị sốt rét.
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, dự phòng và điều trị sốt rét, viêm khớp thiếu niên tự phát.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh lý võng mạc.
Đái tháo đường, rối loạn tạo máu, vẩy nến, thiếu enzyme G6PD.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, phát ban, ngứa, rụng tóc, đau đầu, mờ mắt. Ít gặp: Tăng sắc tố, rụng lông, bệnh lý võng mạc, thay đổi giác mạc, chóng mặt, hoa mắt, độc tính trên tai (ù tai, điếc), căng thẳng, không có phản xạ gân sâu, yếu cơ, bệnh lý thần kinh cơ. Hiếm gặp: Thay đổi điểm vàng, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, động kinh, độc tính trên tim, hạ đường huyết nặng, bệnh vẩy nến, SJS, TEN, tăng nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (phù mạch, co thắt phế quản).
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp: 400 - 600 mg/ngày trong 3 tháng. Tối đa 6 mg/kg.
- Lupus ban đỏ hệ thống: 400 - 800 mg/ngày trong vài tuần. Liều duy trì 200 - 400 mg/ngày.
- Sốt rét:
+ Dự phòng: 400 mg/tuần, bắt đầu 1 tuần trước và kéo dài 4 tuần sau khi đi vào vùng có dịch.
+ Điều trị: 800 mg, sau đó 400 mg sau 6 giờ, 24 giờ và 48 giờ sau liều đầu tiên.
Trẻ em:
- Viêm khớp thiếu niên tự phát: 3 - 6,5 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg).
- Sốt rét:
+ Dự phòng: 6,5 mg/kg/tuần (tối đa 400 mg), bắt đầu 1 tuần trước và kéo dài tới 4 tuần sau khi đi vào vùng có dịch.
+ Điều trị: 13 mg/kg (tối đa 800 mg), sau đó 6,5 mg/kg (tối đa 40 mg) sau 6, 24 và 48 giờ sau liều đầu tiên.
Theo dõi công thức máu, chức năng gan thận, thị lực trước khi sử dụng thuốc. Khám mắt thường xuyên mỗi 6 - 12 tháng. Ngừng thuốc ngay nếu có thay đổi về thị lực.
Phụ nữ có thai: D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L2.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AMH, Uptodate, Micromedex, BNFC, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
G6PD: Glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
L2: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.