MỚI

Hydrocortisone (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột đông khô pha tiêm: Hydrocortison 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Corticoid tác dụng toàn thân.

Chỉ định

Liệu pháp thay thế hormon trong suy thượng thận. Một số tình trạng cấp cứu như: Suy thượng thận cấp (bệnh Addison, sau cắt tuyến thượng thận, ngừng liệu pháp corticoid đột ngột, tuyến thượng thận không đáp ứng được stress gia tăng), quá mẫn (hen, sốc phản vệ).

Chống chỉ định

Nhiễm khuẩn (đặc biệt lao tiến triển), nhiễm virus (thủy đậu, zona, Herpes giác mạc), nhiễm nấm, ký sinh trùng tiến triển chưa được kiểm soát.

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Thường gặp: Loãng xương, teo cơ, hội chứng Cushing, chậm lớn ở trẻ em, không đáp ứng thứ phát của vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt khi bị chấn thương, phẫu thuật hoặc tăng cân.
Ít gặp: Loét dạ dày, tá tràng, chảy máu vết loét, hưng phấn quá độ, lú lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.
Hiếm gặp: Viêm da tiếp xúc, teo da, chậm lành sẹo, phản ứng phản vệ kèm co thắt khí quản, nhiễm khuẩn do vi khuẩn cơ hội.

Liều và cách dùng

Tiêm TM, tiêm bắp.
Người lớn:
- Suy thượng thận cấp: 100 mg mỗi 6 - 8 giờ trong 24 giờ, giảm liều dần để duy trì liều 30 - 50 mg/ngày.
- Hen ác tính: Tiêm TM 1 - 2 mg/kg mỗi 6 giờ trong 24 giờ, sau đó duy trì 0,5 - 1 mg/kg mỗi 6 giờ.
- Sốc phản vệ: Tiêm TM 50 mg/kg lặp lại mỗi 4 giờ hoặc 0,5 - 2 g lặp lại mỗi 2 - 6 giờ khi cần.
Trẻ em:
- Suy thượng thận cấp:
+ 1 - 12 tháng: 25 mg mỗi 6 giờ nếu cần.
+ 1 - 12 tuổi: 50 mg mỗi 6 giờ nếu cần.
+ Trên 12 tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Sốc phản vệ: Tiêm bắp hoặc tiêm TM:
+ Dưới 6 tháng: 25 mg × 3 lần/ngày.
+ 6 tháng - 6 tuổi: 50 mg × 3 lần/ngày.
+ 6 - 12 tuổi: 100 mg × 3 lần/ngày.
+ 12 - 18 tuổi: 200 mg × 3 lần/ngày, tùy chỉnh theo đáp ứng.

Chú ý khi sử dụng

Không ngừng thuốc đột ngột khi sử dụng kéo dài trên 3 tuần.
Phụ nữ có thai: A (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh sử dụng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, Drug in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
34