Nội dung bài viết
Hydrocortisone/Lidocaine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Hỗn dịch tiêm: Hydrocortison lidocaine 125 mg/25 mg 5 ml.
Corticoid tác dụng tại chỗ + thuốc gây tê.
Điều trị viêm khớp.
Nhiễm khuẩn khớp hoặc các nhiễm khuẩn khác chưa được điều trị thích hợp. Hội chứng Cushing. Nguy cơ huyết khối thuyên tắc mạch.
Tăng HA, loãng xương, đái tháo đường, rối loạn tâm thần mạn tính, glaucom, Herpes, loét dạ dày tá tràng, nhiễm khuẩn, tiền sử lao, tổn thương cơ do corticoid.
Thường gặp: Sưng đau tại chỗ tiêm. Ít gặp: Vết thương chậm lành, teo da, da có lằn, bùng phát mụn trứng cá, ngứa, viêm nang lông, rậm lông, giảm sắc tố, da bị kích ứng, da khô, mỏng, dễ tổn thương giãn mao mạch.
Tiêm khớp. Tiêm tối đa 3 khớp/ngày, có thể tiêm lặp lại sau mỗi 3 tuần. Tiêm tối đa 3 lần trên cùng 1 khớp, không tiêm trực tiếp vào gân.
Người lớn: 5 - 50 mg/khớp (theo liều hydrocortisone).
Trẻ em: 5 - 30 mg/khớp (theo liều hydrocortisone).
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Drugs in renal failure, Micromedex, NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.