Nội dung bài viết
Huyết Thanh Chống Uốn Ván (Sat): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Huyết thanh chống uốn ván SAT 1500 UI/1 ml.
Huyết thanh chống uốn ván.
Dự phòng uốn ván sau khi bị thương. Điều trị uốn ván sơ sinh.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có cơ địa dị ứng nói chung, người đã từng tiêm huyết thanh ngựa.
Quá mẫn, mày đay, ngứa, phù, viêm thận, sốc phản vệ. Biểu hiện quá mẫn có thể xảy ra tức thì hoặc vài giờ tới 7 - 10 ngày sau khi tiêm.
- Dự phòng sau khi bị thương:
+ Tiêm càng sớm càng tốt sau khi bị thương. Tiêm 0,1 ml chờ 30 phút, tiêm 0,25 ml, chờ 30 phút, nếu không phản ứng, tiêm hết liều còn lại.
+ Liều thông thường ở người lớn và trẻ em là 1500 UI, tăng liều gấp đôi với vết thương dễ gây uốn ván hoặc chậm trễ tiêm phòng hoặc người có thể trọng quá cao.
- Điều trị uốn ván:
+ Uốn ván sơ sinh: 5 000 - 10 000 UI.
+ Trẻ em và người lớn: 50 000 -100 000 UI, tiêm dưới da 1/2 liều và nửa còn lại tiêm bắp.Hoãn tiêm vaccin sống sởi, quai bị, rubella 3 tháng sau khi tiêm huyết thanh kháng uốn ván. Nếu thực sự cần, phải tiêm các vị trí khác nhau. Bảo quản ở 2 - 8oC.
Hoãn tiêm vaccin sống sởi, quai bị, rubella 3 tháng sau khi tiêm huyết thanh kháng uốn ván. Nếu thực sự cần, phải tiêm các vị trí khác nhau. Bảo quản ở 2 - 8oC.
TLTK: NSX, DTQGVN
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.