Nội dung bài viết
Human Chorionic Gonadotrophin (Hcg Alpha, Beta): Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Pregnyl 1 500 UI, 5 000 UI.
Gonadotropin.
Nữ giới: Gây rụng trứng trong trường hợp vô sinh do không rụng trứng hay nang trứng không chín. Phối hợp với FSH và hMG chuẩn bị nang trứng để chọc hút trong các phác đồ gây quá kích buồng trứng có kiểm soát. Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể ở phụ nữ kích thích rụng trứng có kiểm soát, sử dụng chất đồng vận GnRH hoặc sau khi gây rụng trứng trong trường hợp vô sinh do không rụng trứng không có hoạt động của estrogen nội sinh. Nam giới: Suy sinh dục do suy hormon hướng sinh dục. Hiếm muộn trong trường hợp suy giảm tinh trùng và/hoặc tinh dịch tự phát. Dậy thì muộn kết hợp với suy chức năng tuyến yên. Tinh hoàn ẩn, không do tắc nghẽn về mặt giải phẫu.
U buồng trứng, vú và tử cung ở nữ giới hoặc carcinoma vú, u tuyến tiền liệt ở nam giới. Chảy máu âm đạo bất thường. Dị dạng ở cơ quan sinh dục không thích hợp để mang thai. U xơ tử cung không thích hợp để mang thai. Suy tuyến sinh dục nguyên phát.
Nữ giới: NB có yếu tố nguy cơ thuyên tắc mạch (tiền sử bản thân hoặc gia đình, béo phì nặng BMI > 30 kg/m2). Nam giới: Suy tim tiềm ẩn hoặc rõ rệt, suy thận, tăng HA, động kinh, đau nửa đầu, trẻ trai trước tuổi dậy thì do nguy cơ sụn đầu xương bị hóa cốt sớm hay phát triển tình dục sớm, cần theo dõi sự trưởng thành của hệ xương.
Phản ứng vị trí tiêm. Nữ giới: Huyết khối, hội chứng quá kích buồng trứng. Nam giới: Giữ muối nước (do tăng sản xuất androgen).
Tiêm bắp chậm hoặc tiêm dưới da.
- Nữ giới:
+ Gây rụng trứng trong trường hợp hiếm muộn do không rụng trứng hay nang trứng không chín, hoặc phối hợp với FSH/h MG chuẩn bị nang trứng để chọc hút trong phác đồ gây tăng rụng trứng trứng có kiểm soát: 1 lần tiêm 5000 - 10 000 UI.
+ Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể: Tiêm 1 500 UI/lần sau khi gây rụng trứng hoặc sau chuyển phôi.
- Nam giới:
+ Suy sinh dục do suy gonadotropin: 1 000 - 2 000 UI, 2 - 3 lần/tuần. Trong trường hợp hiếm muộn, có thể dùng cùng FSH 2 - 3 lần/tuần. Tiếp tục điều trị ít nhất 3 tháng trước khi sự sinh tinh trùng được cải thiện. Ngưng testosteron trong thời gian điều trị.
+ Dậy thì muộn kèm với suy chức năng tuyến yên: 1500 UI, 2 - 3 lần/tuần trong ít nhất 6 tháng.
+ Hiếm muộn trong trường hợp suy giảm tinh trùng: 3 000 UI/tuần kết hợp FSH hoặc hMG.
+ Tinh hoàn ẩn, không do tắc nghẽn về mặt giải phẫu:
Dưới 2 tuổi: 250 UI, 2 lần/tuần trong 6 tuần.
Dưới 6 tuổi: 500 - 1 000 UI, 2 lần/tuần trong 6 tuần.
Trên 6 tuổi: 1500 UI, 2 lần/tuần trong 6 tuần.
Nếu cần, lặp lại điều trị này.
Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả của test thử thai, ảnh hưởng đến xét nghiệm miễn dịch phóng xạ định lượng LH, tăng nguy quá kích buồng trứng, nguy cơ đa thai sau khi gây rụng trứng bằng thuốc, huyết khối mạch máu, chửa ngoài tử cung, thai nhi dị dạng bẩm sinh.
Phụ nữ có thai: X (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, eMC, Uptodate, Micromedex.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.