MỚI

Glyceryl Trinitrate (Xịt): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Lọ chứa dung dịch phun mù: Nitromint Spray 10 g (0,4 mg/liều; 180 liều).

Nhóm thuốc - Tác dụng

Giãn mạch nhóm nitrite giải phóng NO.

Chỉ định

Cơn đau thắt ngực cấp, dự phòng cơn đau thắt ngực trước khi tập luyện, điều trị phối hợp trong suy thất trái, nhồi máu cơ tim cấp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nitrate hữu cơ, glaucom góc hẹp, hạ HA nặng, tăng áp lực nội sọ do chảy máu não hoặc chấn thương, thiếu máu.

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Thay đổi cảm giác, nóng nhẹ trong miệng, nóng bừng mặt, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, buồn nôn, vã mồ hôi, hạ HA, phù mạch. Quá liều có thể gây methemoglobin hoặc chứng da xanh.

Liều và cách dùng

Xịt dưới lưỡi, mỗi nhát xịt (01 liều) = 0,4 mg.
Người lớn:
- Cơn đau thắt ngực: 1 - 2 liều xịt dưới lưỡi, lặp lại sau 5 phút nếu cần (không được quá 3 liều trong 15 phút).
- Dự phòng: 1 liều trước khi luyện tập 5 - 10 phút.
- Dự phòng trước chụp mạch vành: 1 - 2 lần xịt.

Chú ý khi sử dụng

Khi sử dụng thuốc lần đầu, cần xịt vào không khí 5 lần trước khi dùng. Nếu bình không dùng trong vòng 7 ngày, xịt vào không khí 1 lần. Nên dùng thuốc ở tư thế ngồi/nằm để tránh hạ HA. Nín thở trong khi xịt thuốc vào miệng. Nếu cần xịt nhiều lần, mỗi liều cách nhau tối thiểu 30 giây.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
29