MỚI

Glyceryl Trinitrate (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén giải phóng biến đổi: Nitromint 2,6 mg, Nitrostad retard 2,6 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Giãn mạch nhóm nitrite giải phóng NO.

Chỉ định

Dự phòng và điều trị đau thắt ngực, hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ nitrate hữu cơ nào, giảm thể tích máu, sốc, trụy mạch, bệnh cơ tim phì đại-tắc nghẽn, hẹp van động mạch chủ và van hai lá, thiếu máu nặng, tăng áp lực nội sọ.

Thận trọng

Thiếu enzyme lactase, galactase huyết và hội chứng kém hấp thu lactase, galactase.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau đầu, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ HA tư thế, phù ngoại biên. Hiếm gặp: Methemoglobin.

Liều và cách dùng

Người lớn: Khởi đầu uống 1 viên × 2 lần/ngày, có thể tăng lên 2 - 3 viên × 3 - 4 lần/ngày. Để tránh tác dụng nhờn thuốc, nên để trống khoảng 10 - 14 tiếng mỗi ngày không dùng thuốc nitrate.

Chú ý khi sử dụng

Uống thuốc 2 lần/ngày, vào buổi sáng và đầu giờ chiều. Nếu cơn đau xảy ra chủ yếu vào ban đêm, uống vào buổi sáng và trước khi đi ngủ. Uống thuốc trước bữa ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không nhai nghiền.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA); C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: Martindale, BNFC, Drug in renal failure, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
32