Nội dung bài viết
Glyceryl Trinitrate (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Glyceryl trinitrate 10 mg/10 ml.
Giãn mạch nhóm nitrite giải phóng NO.
Suy tim sung huyết không có đáp ứng, nhồi máu cơ tim, suy tim trái cấp. Đau thắt ngực không ổn định, thiểu năng mạch vành. Kiểm soát tăng HA, thiếu máu cơ tim cục bộ trong/sau phẫu thuật tim.
Quá mẫn với nitrate, thiếu máu nặng, xuất huyết não nặng, chấn thương đầu, giảm lưu lượng máu, giảm oxy động mạch, viêm màng ngoài tim, chèn ép màng ngoài tim, phù nề phổi do nhiễm độc, trẻ em dưới 18 tuổi.
Suy gan, thận, suy giáp.
Đau đầu, chóng mặt, đỏ mặt, hạ HA, nhịp tim nhanh (đặc biệt khi truyền quá nhanh). Ngoài ra có thể buồn nôn, toát mồ hôi, bồn chồn.
Người lớn:
- Đau thắt ngực không ổn định, phù phổi cấp, suy tim do nhồi máu cơ tim cấp: Khởi đầu 5 - 10 microgam/phút, tăng 5 microgam/phút mỗi 3 - 5 phút nếu cần.
- Suy tim cấp mất bù: Khởi đầu 10 - 20 microgam/phút, tăng thêm 10 - 20 microgam/phút nếu cần.
Cách dùng: Pha loãng với nồng độ tối đa 400 microgam/ml trong dung môi tương hợp (glucose 5%, NaCl 0,9%). Truyền TM liên tục.
Loại bỏ phần thuốc còn thừa sau khi dùng lần đầu.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.