Nội dung bài viết
Globulin Miễn Dịch Kháng Viêm Gan B: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm bắp: ImmunoHbs 80 UI/1 ml.
Huyết thanh miễn dịch.
Phòng ngừa tái nhiễm virus viêm gan B sau phẫu thuật cấy ghép gan ở NB suy gan do viêm gan B. Dự phòng viêm gan B sau phơi nhiễm trong các trường hợp: Người chưa có miễn dịch, NB đang thẩm phân máu, trẻ sơ sinh có mẹ nhiễm virus viêm gan B, người chưa có đáp ứng miễn dịch hoặc cần tiếp tục phòng ngừa do vẫn có nguy cơ nhiễm virus.
Quá mẫn với thành phần của vaccine.
Thường gặp: Đau đầu, ban đỏ.
Ít gặp: Hạ HA, mệt mỏi, bầm tím, buồn nôn, nôn, thay đổi số lượng bạch cầu, tăng enzyme gan, đau tại chỗ tiêm, đau cơ, cứng khớp, tăng creatinine máu.
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phù mạch, tăng lipase, tăng transaminase, nhịp xoang nhanh.
Người lớn:
- Phòng ngừa tái nhiễm virus viêm gan B sau ghép gan: 2 000 UI mỗi 15 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm viêm gan B sau phơi nhiễm: Liều phụ thuộc mức độ phơi nhiễm, tối thiểu 500 UI, trong vòng 24 - 72 giờ sau phơi nhiễm. Nên tiêm nhắc lại 1 mũi sau 1 tháng.
- NB thẩm phân máu: 8 - 12 UI/kg, tối đa 500 UI mỗi 2 tháng.
Trẻ em:
- Phòng viêm gan B ở trẻ sơ sinh có mẹ nhiễm viêm gan B: 30 - 100 UI/kg, tiêm càng sớm càng tốt sau khi sinh.
- Phòng nhiễm viêm gan B sau phơi nhiễm: Tiêm trong vòng 24 - 72 tiếng sau phơi nhiễm. Nên tiêm nhắc lại 1 mũi sau 1 tháng.
+ 0 - 4 tuổi: 200 UI.
+ 5 - 9 tuổi: 300 UI.
+ Trên 10 tuổi: Liều như người lớn.
Cách dùng: Tiêm bắp. Nếu cần tiêm > 2 ml ở trẻ em và > 5 ml ở người lớn nên chia thành 2 liều, tiêm vào 2 vị trí khác nhau.
Khuyến cáo tiêm vaccine viêm gan B với liều đầu tiên cùng ngày với tiêm ImmunoHbs nhưng khác vị trí. Dùng cách 3 - 4 tuần khi tiêm vaccine virus sống giảm độc lực rubella, sởi, quai bị, thủy đậu. Nếu đã tiêm ImmunoHbs cần đợi sau 3 tháng mới tiêm các loại vaccine này.
Phụ nữ có thai: Có thể dùng (kinh nghiệm lâm sàng).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng (kinh nghiệm lâm sàng).
TLTK: NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.