MỚI

Glibenclamide/Metformin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 13/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Glucovance 2,5 mg/500 mg, 5 mg/500 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc uống điều trị đái tháo đường dạng kết hợp nhóm sulfonylurea và biguanide.

Chỉ định

Điều trị cho NB đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng khi 1 thuốc đơn độc không đủ để kiểm soát đường huyết.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, đái tháo đường type 1, nhiễm toan ceton, suy thận, suy gan, nhiễm trùng (đường hô hấp, tiết niệu), trong vòng 48 giờ sau sử dụng thuốc cản quang chứa iod trong các thủ thuật chẩn đoán hình ảnh, suy tim, nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc, tiêu chảy, nôn mửa, uống quá nhiều nước giải khát có chứa cồn. Suy thận nặng (ClCr < 30ml/phút).

Thận trọng

Suy thận (ClCr < 60 ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn vị giác, giảm hấp thu vitamin B12. Hiếm gặp: Rối loạn chuyển hóa porphyrin, toan lactic, viêm gan, ngứa, mày đay, ban sẩn.

Liều và cách dùng

Người lớn: Uống từ 1 - 6 viên/ngày chia 1 - 3 lần.

Cách dùng: Nên uống cùng bữa ăn.

Chú ý khi sử dụng

Xét nghiệm đánh giá chức năng thận thường xuyên.

Phụ nữ có thai: Metformin: B (FDA), C (TGA). Glibenclamide: C (FDA), C (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
17