MỚI

Gentamicin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 13/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Gentamicin 80 mg/2 ml, 40 mg/1 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh aminoside.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn gram âm nặng. Nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa, Brucellosis. Dự phòng phẫu thuật.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Thận trọng

N/A

Tác dụng phụ

Độc với thận và thính giác, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài. Ức chế thần kinh cơ.

Liều và cách dùng

Tiêm bắp, truyền TM.

Người lớn:

- Chế độ 1 lần/ngày (ưu tiên): 5 - 7 mg/kg truyền TM 30 - 60 phút.

- Chế độ nhiều lần/ngày: 3 - 5 mg/kg chia 3 - 4 lần/ngày.

- Dự phòng phẫu thuật: 2 - 5 mg/kg truyền TM trong vòng 60 phút trước khi rạch da.

Trẻ em:

- 1 tháng - 10 tuổi: 7,5 mg/kg, một lần/ngày hoặc 2,5 mg/kg mỗi 8 giờ.

- Trên 10 tuổi: 6 mg/kg, một lần/ngày hoặc 1 - 2 mg/kg mỗi 8 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Không tiêm bắp khi dùng chế độ liều 1 lần/ngày. Truyền TM: Pha loãng trong 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% truyền trong 30 - 60 phút. Không nên dùng kéo dài trên 10 ngày. Dung dịch truyền sau pha ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.

Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, AHFS, Injectable Drug Guide.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
32