Nội dung bài viết
Gentamicin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Gentamicin 80 mg/2 ml, 40 mg/1 ml.
Kháng sinh aminoside.
Nhiễm khuẩn gram âm nặng. Nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa, Brucellosis. Dự phòng phẫu thuật.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
N/A
Độc với thận và thính giác, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài. Ức chế thần kinh cơ.
Tiêm bắp, truyền TM.
Người lớn:
- Chế độ 1 lần/ngày (ưu tiên): 5 - 7 mg/kg truyền TM 30 - 60 phút.
- Chế độ nhiều lần/ngày: 3 - 5 mg/kg chia 3 - 4 lần/ngày.
- Dự phòng phẫu thuật: 2 - 5 mg/kg truyền TM trong vòng 60 phút trước khi rạch da.
Trẻ em:
- 1 tháng - 10 tuổi: 7,5 mg/kg, một lần/ngày hoặc 2,5 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Trên 10 tuổi: 6 mg/kg, một lần/ngày hoặc 1 - 2 mg/kg mỗi 8 giờ.
Không tiêm bắp khi dùng chế độ liều 1 lần/ngày. Truyền TM: Pha loãng trong 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% truyền trong 30 - 60 phút. Không nên dùng kéo dài trên 10 ngày. Dung dịch truyền sau pha ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, AHFS, Injectable Drug Guide.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.