Nội dung bài viết
Fosfomycin (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Fosmicin 1 g.
Kháng sinh nhóm khác.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (như E. coli đa kháng, P. aeruginosa...): Viêm tủy xương, nhiễm khuẩn hô hấp dưới mắc phải tại bệnh viện, nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng, viêm màng não do vi khuẩn.
Tiền sử quá mẫn với fosfomycin, suy thận có ClCr < 5 ml/phút, viêm thận bể thận hoặc áp xe quanh thận.
Tiền sử NB hoặc tiền sử gia đình có bệnh quá mẫn (hen, phát ban, nổi mày đay), NB suy giảm chức năng gan, NB cần giảm lượng natri đưa vào cơ thể (suy tim, suy thận, tăng HA...).
Tăng enzyme gan, ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng natri máu, giảm bạch cầu, viêm ruột kết nặng.
Người lớn: 1 - 2 g mỗi 12 giờ.
Trẻ em: 100 - 200 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Cách dùng:
- Tiêm TM: Hòa tan 1 - 2 g chế phẩm trong 20 ml nước cất pha tiêm hoặc 20 ml glucose 5%, tiêm TM chậm trong 5 phút
- Truyền TM: Pha mỗi liều thuốc trong 100 - 500 ml dịch truyền (NaCl 0,9% hoặc glucose 5%), truyền TM trong 1 - 2 giờ.
Fosfomycin là kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Nên tiêm hoặc truyền chậm để giảm nguy cơ đau hoặc viêm TM. Nếu điều trị dài ngày, nên định kì kiểm tra chức năng gan, thận, công thức máu. Thuốc sau pha bảo quản dưới 25oC trong 24 giờ.
Phụ nữ có thai: B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 60 ml/phút.
Tài liệu tham khảo: BNF, Lactmed, Micromedex, Mother’s Milk, NSX.
Từ viết tắt:
- BNF: Dược thư Quốc gia Anh (British National Formulary)
- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
- NB: Người bệnh
- HA: Huyết áp
- NB: Người bệnh
- TM: Tĩnh mạch
- B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)
- L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.