MỚI
load

Follitropin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Follitrope (Bơm tiêm) 75 UI/0,15 ml; 150 UI/0,3 ml; 225 UI/0,45 ml; 300 UI/0,6 ml. Gonal-F (Bút đa liều hoặc bơm tiêm) 450 UI/0,75 ml; 300 UI/0,5 ml; 75 UI/0,125 ml. Puregon (ống định liều) 150 UI/0,18 ml; 300 UI/0,36 ml; 600 UI/0,72 ml; 900 UI/1,08 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Gonadotropin kích thích buồng trứng.

Chỉ định

Nữ giới: Không rụng trứng (bao gồm hội chứng buồng trứng đa nang) ở phụ nữ không đáp ứng với clomiphene citrate. Kích thích phát triển nang noãn ở NB hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), chuyển giao tử vào vòi trứng (GIFT), chuyển phôi vào vòi trứng (ZIFT), bơm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI). Kết hợp với LH để kích thích buồng trứng ở phụ nữ suy giảm gonadotropin (FSH và LH) (LH < 1,2 UI/lít). Nam giới: Kích thích sinh tinh trùng ở NB bị suy giảm hormon hướng sinh dục bẩm sinh hoặc mắc phải (sử dụng kết hợp với hCG).

Chống chỉ định

Khối u ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên. Phì đại buồng trứng hoặc nang không phải do hội chứng buồng trứng đa nang. Xuất huyết phụ khoa không rõ nguyên nhân. Ung thư buồng trứng, tử cung hoặc ung thư vú. Các rối loạn nội tiết ngoài sinh dục không kiểm soát được (rối loạn tuyến giáp, thượng thận, tuyến yên). Không nên dùng vì không thể đạt hiệu quả: Suy buồng trứng tiên phát; dị dạng cơ quan sinh dục không thích hợp cho việc có thai; u xơ tử cung không thích hợp cho việc có thai.

Thận trọng

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau đầu, phản ứng chỗ tiêm, trứng cá, vú to ở nam giới, tăng cân, hội chứng quá kích buồng trứng nhẹ/vừa, nang buồng trứng, đau bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: Hội chứng quá kích buồng trứng nghiêm trọng. Hiếm gặp: Huyết khối.

Liều và cách dùng

Tiêm dưới da.
- Phụ nữ không rụng trứng (kể cả hội chứng buồng trứng đa nang): 75 - 150 UI /ngày, có thể tăng dần 37,5 - 75 UI mỗi 7 - 14 ngày, tối đa 225 UI/ngày.
- Kích thích buồng trứng để thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: 150 - 225 UI/ngày, bắt đầu từ ngày 2 hoặc 3 của chu kỳ kinh, liều tối đa có thể lên đến 450 UI/ngày (phụ thuộc vào cá thể).
- Phụ nữ không rụng trứng do thiếu hụt LH và FSH trầm trọng: 75 - 150 UI/ngày kết hợp với 75 UI LH, bắt đầu bất kỳ lúc nào.
- Kích thích sinh tinh trùng với NB bị suy giảm hormon hướng sinh dục: 150 UI/lần, 3 lần/tuần hoặc 225 UI/lần, 2 lần/tuần trong ít nhất 3 - 4 tháng.

Chú ý khi sử dụng

Tăng nguy cơ đa thai, sẩy thai, thai lạc chỗ, dị dạng bẩm sinh, u hệ sinh dục, thuyên tắc huyết khối, hội chứng quá kích buồng trứng. HCG nên dùng sau 24 - 48 giờ liều cuối FSH. Cần hướng dẫn NB về kỹ thuật, vị trí tiêm.
Phụ nữ có thai: X (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, eMC, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
LH: Luteinizing hormone.
FSH: Follicle - stimulating hormone.
hCG: Human chorionic gonadotropin.
X (FDA): Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
173