MỚI

Fluoxetine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang: Oxeflu 20 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.

Chỉ định

Người lớn: Trầm cảm, giai đoạn trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực (phối hợp với olanzapine), trầm cảm kháng trị (phối hợp với olanzapine), rối loạn ám ảnh cưỡng bức, chứng ăn ói (bulimia nervosa), rối loạn hoảng sợ, rối loạn tâm thần tiền kinh nguyệt. Trẻ vị thành niên và trẻ em từ 8 tuổi: Phối hợp cùng liệu pháp tâm lý trong trầm cảm mức độ vừa đến nặng sau khi thất bại với 4 - 6 đợt trị liệu tâm lý.

Mặc cảm ngoại hình, trầm cảm ở NB ung thư, trầm cảm do mắc bệnh đái tháo đường, rối loạn trầm cảm kéo dài (dysthymia), bệnh đổ mồ hôi nhiều (hot sweats), rối loạn căng thẳng sau chấn thương, hội chứng Raynaud.

Chống chỉ định

Suy thận nặng, sử dụng đồng thời cùng misoridazine, pimozide, thioridazine hoặc MAOi (trong vòng 5 tuần kể từ khi ngừng fluoxetin hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi ngừng thuốc MAOi). Khởi đầu điều trị fluoxetine ở NB đang dùng linezolid hoặc xanh methylen truyền TM.

Thận trọng

Trẻ em dưới 18 tuổi. Tiền sử co giật. Hưng cảm. Rối loạn chức năng gan. Đái tháo đường. Có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT. Phối hợp với thuốc chống đông, thuốc ảnh hưởng tới chức năng tiểu cầu hoặc thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, NB có tiền sử rối loạn đông máu. Tăng nhãn áp hoặc có nguy cơ glaucom góc hẹp cấp. Sử dụng đồng thời các thuốc nhóm serotonergic (triptans, chống trầm cảm 3 vòng, fentanyl, lithium, tramadol, buspirone).

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi, mất ngủ. Thường gặp: Lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, chán ăn, chóng mặt, lơ đãng, run, nhìn mờ, đánh trống ngực, đỏ bừng, hay ngáp, khô miệng, ngứa, đau cơ, rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh, giảm ham muốn tình dục, sụt cân. Hội chứng cai thuốc khi dừng đột ngột.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống
Người lớn:
- Trầm cảm: Khởi đầu: 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày, điều trị ít nhất 6 tháng.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Khởi đầu 20 mg/ngày, tối đa 60 mg/ngày.
- Bulimia nervosa (chứng ăn ói): Tối đa 60 mg/ngày.
- Rối loạn tâm thần tiền kinh nguyệt: Tối đa 20 mg/ngày.
Trẻ em:
- Trầm cảm lưỡng cực cho trẻ từ 10 tuổi: Liều khời đầu: 20 mg/ngày uống vào buổi tối phối hợp cùng olanzapine, tăng liều nếu cần, tối đa 50 mg fluoxetine + 12 mg olanzapine.
- Rối loạn trầm cảm nặng (đơn cực) cho trẻ từ 8 tuổi: 10 - 20 mg/ngày.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức cho trẻ từ 7 tuổi: 10 mg/ngày, tối đa 60 mg/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Tránh lái xe/vận hành máy móc. Thông báo với BS nếu có biểu hiện bất thường: Có ý định tự tử, thay đổi hành vi (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều), có biểu hiện kích động, lú lẫn, vã mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ hoặc/và các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài.
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA). Do những thay đổi sinh lý khi mang thai, liều dùng cho NB cần được điều chỉnh phù hợp với từng cá thể.
Phụ nữ cho con bú: Khi bắt đầu điều trị trầm cảm ở PNCCB, nên lựa chọn các thuốc khác. Với NB đã điều trị thành công bằng fluoxetine khi mang thai, có thể tiếp tục sử dụng fluoxetine khi cho con bú nếu không có chống chỉ định nào khác. Vì thuốc tiết qua sữa mẹ, trẻ bú mẹ có thể gặp một số tác dụng phụ (quấy khóc, rối loạn giấc ngủ, nôn, tiêu chảy).
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, eMC, Micromedex, DTQGVN.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
BS: Bác sĩ.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
23