Nội dung bài viết
Fluorouracil (5-Fu): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền - Fluorouracil, Biluracil, Ribofluor 500 mg/10 ml, ống 250 mg/5 ml, 1000 mg/20 ml.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng chuyển hóa - Thuốc độc tế bào.
Dùng đơn độc hoặc kết hợp để điều trị ung thư vú và ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày, ung thư đầu, cổ và ung thư tuyến tụy, ung thư bàng quang.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, suy tủy, đặc biệt là sau xạ trị hoặc điều trị với các thuốc điều trị ung thư khác, thay đổi nghiêm trọng trong công thức máu, xuất huyết, viêm loét miệng và đường tiêu hóa, tiêu chảy nghiêm trọng, rối loạn chức năng gan và/hoặc thận nặng, các bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng, suy nhược nặng, bilirubin máu > 85 micromol/lít, PNCT.
Không dùng lại cho NB có phản ứng tim mạch (loạn nhịp tim, đau thắt ngực, biến đổi đoạn ST); NB suy giảm chức năng gan/thận, vàng da, bệnh tim.
Rất phổ biến: Suy tủy, giảm bạch cầu và tiểu cầu, thiếu máu: Hay gặp khi dùng liều bolus hơn truyền liên tục. Bạch cầu thường giảm ở ngày 9 - 14, đôi khi xuất hiện muộn hơn ở ngày 25 sau chu kỳ đầu tiên. Tiểu cầu thường giảm từ ngày 7 - 17 sau 1 liều và hồi phục sau 10 ngày tiếp theo. Viêm niêm mạc (viêm miệng, thực quản, họng, trực tràng).
Phổ biến: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu và suy tủy; hội chứng rối loạn tiểu não tạm thời (mất điều vận, tình trạng nhầm lẫn, phản ứng vô thức và rối loạn vỏ não và vận động); tiêu chảy, buồn nôn và nôn, chán ăn; rụng tóc (chỉ tạm thời), độc với tim (đau giống đau thắt ngực), hội chứng tay chân, ngứa, ban sần.
Ít gặp: Sốt, phản ứng quá mẫn, tình trạng mơ màng, đau ngực, thiếu máu, điện tim bất thường, rối loạn chức năng thất trái, chảy máu cam, hạ HA, viêm tắc TM; loét và xuất huyết dạ dày; viêm da, dị ứng da, nám, tăng sắc tố hoặc mất sắc tố gần các TM, thay đổi về móng hoặc mất móng tay, hội chứng tay chân (Palmar-Plantar Erythrodysesthesia Syndrome), hoại tử xương mũi, suy thận, rối loạn sinh tinh và rụng trứng, mệt mỏi.
Hiếm gặp: Viêm kết mạc, chảy nước mắt quá nhiều, hẹp tuyến lệ, thay đổi hình ảnh, sợ ánh sáng và viêm dây thần kinh thị giác. Rất hiếm: Nhồi máu não trong quá trình kết hợp hóa trị liệu; tổn thương tế bào gan, hoại tử gan.
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn:
- Ung thư đại trực tràng: liều tải 400 mg/m2 da vào ngày 1, tiếp đó, liều duy trì 1200 mg/m2 da/ngày truyền TM liên tục trong 46 giờ mỗi 2 tuần.
- Ung thư vú: Có thể sử dụng kết hợp với methotrexate + cyclophosphamide hoặc doxorubicin + cyclophosphamide: 400 - 600 mg/m2 da vào ngày 1 và 8 trong chu kỳ 28 ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.
- Tương hợp: NaCl 0,9%, glucose 5%.
- Độ ổn định: 28 ngày ở 2 - 8oC 14 ngày ở nhiệt độ phòng.
Tiêm chậm hoặc truyền trong ít nhất 4 giờ hoặc truyền liên tục trong 24 giờ hoặc kéo dài hơn.
Phụ nữ có thai: X (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, NSX, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
HA: Huyết áp.
PNCT: Phụ nữ có thai.
X (FDA): Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.