MỚI

Flumazenil: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Anexate 0,5 mg/5 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giải độc.

Chỉ định

Đảo ngược tác dụng an thần của benzodiazepine dùng trong trường hợp quá liều benzodiazepine.
Hội chứng cai rượu, đảo ngược tác dụng baclofen, bệnh não gan, lơ mơ không rõ nguyên nhân, giải độc cần sa.

Chống chỉ định

Quá mẫn với flumazenil hoặc benzodiazepine; NB cần dùng benzodiazepine để kiểm soát các tình trạng đe dọa tính mạng (như động kinh trạng thái, tăng áp lực nội sọ).

Thận trọng

Chấn thương sọ não; tăng áp lực nội sọ không ổn định, động kinh trạng thái, nhiễm độc hỗn hợp (benzodiazepine và các thuốc khác, đặc biệt là thuốc chống trầm cảm 3 vòng); ở NB lệ thuộc benzodiazepine, đảo ngược tác dụng quá nhanh có thể làm nặng thêm các triệu chứng cai và co giật. An thần trở lại có thể xảy ra ở NB sử dụng liều tích lũy hoặc liều cao benzodiazepine, dùng đồng thời ức chế thần kinh cơ và nhiều thuốc gây mê khác.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, mờ mắt, đau đầu; ban, đánh trống ngực, lo âu, hoảng sợ, kích động, co giật.

Liều và cách dùng

Tiêm với lượng nhỏ nhiều lần, không tiêm 1 lần liều lớn.
Người lớn:
- Đảo ngược tác dụng gây mê và an thần: Khởi đầu 0,2 mg (2 ml), tiêm TM trong khoảng 15 giây. Nếu ý thức chưa đáp ứng sau 45 giây, lặp lại liều cách nhau 1 phút cho đến khi đạt được đáp ứng (tối đa 4 liều, tương đương tổng liều 1 mg trong 5 phút). Nếu tái xuất hiện tác dụng an thần, có thể dùng nhắc lại liều 1 mg (chia thành các liều 0,2 mg cách nhau 1 phút), khoảng thời gian lặp lại cách nhau ít nhất 20 phút và tổng liều tối đa 3 mg/giờ.
- Quá liều benzodiazepine: Khởi đầu 0,2 mg tiêm TM trong vòng 30 giây. Nếu ý thức chưa đáp ứng sau 30 giây, tiêm thêm 1 liều 0,3 mg trong vòng 30 giây. Nếu vẫn không đáp ứng, lặp lại liều 0,5 mg sau mỗi phút cho đến tổng liều tối đa 3 mg. Ở NB đáp ứng một phần sau liều tích lũy 3 mg, có thể tiêm tiếp cho đến tổng liều 5 mg. Nếu không đáp ứng đầy đủ sau liều 5 mg, sử dụng thêm thuốc gần như không có hiệu quả, cần xem xét nguyên nhân khác. Trường hợp tái xuất hiện tác dụng an thần, có thể nhắc lại liều 1 mg (chia thành các liều 0,5 mg cách nhau 1 phút), khoảng thời gian lặp lại phải cách nhau ít nhất 20 phút và tổng liều không quá 3 mg/giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: Khởi đầu 0,01 mg/kg (tối đa 0,2 mg), tiêm TM trong 15 giây. Nếu chưa trở lại ý thức mong muốn, sau 45 giây tiêm thêm 1 liều 0,01 mg/kg. Lặp lại liều sau mỗi phút cho đến khi đạt tác dụng mong muốn nhưng không quá 4 lần (tương đương tổng liều tối đa 0,05 mg/kg).

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: Không quan sát thấy độc tính gây quái thai từ dữ liệu nghiên cứu trên động vật thí nghiệm. Độc tính trên bào thai ở liều cao. Tuy nhiên không có dữ liệu trên người, không nên sử dụng trừ khi lợi ích giải độc là quan trọng cho tính mạng người mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Sử dụng thận trọng do không có dữ liệu bài xuất thuốc qua sữa.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan.

Ghi chú

TLTK: DTQGVN, NSX, Uptodate, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
18