MỚI

Fludarabine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 16/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột đông khô pha tiêm: Fludarabine Ebewe, Fludarabine Belmed 50 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư - Nhóm thuốc kháng chuyển hóa, dẫn xuất purin - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Bệnh bạch cầu dòng lympho mạn tính (CLL) type tế bào B.

Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML); Ghép tế bào gốc tạo máu; Bệnh u lympho không Hodgkin; Bệnh Waldenstrom.

Chống chỉ định

Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút); thiếu máu tan máu.

Thận trọng

Người cao tuổi, suy giảm chức năng thận, nguy cơ hội chứng ly giải khối u, suy tủy từ trước.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa; nhiễm trùng đường tiết niệu; thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; nhiễm trùng, sốt; ho, viêm phổi, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên; yếu, đau cơ; rối loạn thị giác. Khác: Đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, huyết khối TM sâu, viêm TM, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, rụng tóc, tăng đường huyết, mất nước.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- CLL: 25 mg/m2 × 5 ngày liên tiếp, mỗi 28 ngày; truyền TM trong vòng 30 phút.
Off - label:
- AML: 30 mg/m2 × 5 ngày; có thể truyền TM liên tục hoặc truyền nhanh.
- Ghép tế bào gốc tạo máu diệt tủy: 40 mg/m2 × 4 ngày (kết hợp với busulfan) bắt đầu 6 ngày trước ghép.
- Ghép tế bào gốc tạo máu giảm cường độ: 30 mg/m2 × 5 ngày trước ghép hoặc 30 mg/m2 × 6 ngày, 10 ngày trước ghép hoặc trong 5 ngày, bắt đầu 6 ngày trước ghép.
- U lympho không Hodgkin: 20 mg/m2 × 4 - 5 ngày hoặc 25 mg/m2 × 3 - 5 ngày.
- Bệnh Waldenstrom: 25 mg/m2 × 5 ngày, mỗi 28 ngày hoặc 25 mg/m2 × 5 ngày, trong tuần 5, 9, 13, 19, 23 và 27.
Trẻ em: Off - label:
- Bệnh bạch cầu dòng lympho cấp tính/AML, tái phát: 10,5 mg/m2 bolus 15 phút, sau đó truyền liên tục 30,5 mg/m2/ngày trong 48 giờ kết hợp với cytarabine.
- AML, mới chẩn đoán: 10,5 mg/m2 bolus 15 phút, sau đó truyền liên tục 30,5 mg/m2/ngày trong 48 giờ kết hợp với cytarabine và idarubicin trong giai đoạn điều trị kết hợp.
- Ghép tế bào gốc tạo máu giảm cường độ: 30 mg/m2/ngày × 6 liều từ 7 - 10 ngày trước ghép (kết hợp với busulfan và globulin antithymocyte).
Cách dùng: Tiêm TM: hoàn nguyên với 2 ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với 10 ml NaCl 0,9%. Truyền TM: hoàn nguyên với 2 ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng trong 100 ml NaCl 0,9%.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi lượng tiểu cầu, chức năng gan, thận albumin; theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc thần kinh và hội chứng ly giải khối u. Trừ các trường hợp được hướng dẫn cụ thể, thuốc được khuyến cáo truyền TM trong 30 phút.
Phụ nữ có thai: D (FDA). Nên sử dụng biện pháp tránh thai khi đang dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho trẻ bú.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Micromedex, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
29