Nội dung bài viết
Flecainide: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Flecaine 100 mg.
Chống loạn nhịp.
Loạn nhịp thất có triệu chứng nghiêm trọng: Nhịp nhanh thất; rung nhĩ kịch phát, cuồng động nhĩ; duy trì nhịp xoang sau khi khử rung; loạn nhịp thất nghiêm trọng đề kháng với các biện pháp khác (bao gồm cả khử rung).
Đang điều trị bằng disopyramide; block tim, block nhĩ thất độ 2, độ 3 hoặc block 2 nhánh (không có máy tạo nhịp) hoặc tiền sử nhồi máu cơ tim.
Rối loạn điện giải, bất thường cấu trúc tim, đề kháng với các thuốc chống loạn nhịp khác, hội chứng nút xoang bệnh lý, suy tim, suy gan, thận.
Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, ù tai, mệt mỏi, run, bồn chồn, dị cảm, block tim độ 1, đau thắt ngực, loạn nhịp (loạn nhịp mới hoặc làm nặng hơn tình trạng loạn nhịp có sẵn), suy tim nặng hơn, khó thở, đỏ bừng, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ.
Ít gặp: Loạn nhịp tim chậm, block tim độ 2, độ 3, ảo giác, lẫn lộn, đãng trí.
Hiếm gặp: Ngừng tim, đột tử, đau cơ, đau khớp, sốt, giảm nhu cầu tình dục, rối loạn chức năng gan, viêm phổi (khi sử dụng kéo dài).
Dùng đường uống.
Người lớn: 50 - 100 mg × 2 lần/ngày, tăng thêm 50 mg mỗi 4 ngày cho tới liều tối đa 400 mg/ngày.
Trẻ em: Khởi đầu 2 mg/kg × 2 lần/ngày, tăng liều với khoảng cách ít nhất 4 ngày cho tới liều tối đa 6 mg/kg/ngày, chia làm 1 - 2 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AMH, Lactmed, Martindale.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.