MỚI

Filgrastim: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 13/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Neupogen, Gran 300 microgam/0,5 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc kích bạch cầu.

Chỉ định

Làm giảm thời gian, mức độ giảm bạch cầu trung tính và các hậu quả của giảm bạch cầu trung tính ở NB sử dụng hóa chất điều trị ung thư, NB điều trị ức chế tủy sau ghép tủy, NB bị bạch cầu tủy bào cấp đang điều trị bằng hóa trị liệu; huy động tế bào gốc; giảm bạch cầu trung tính mạn tính, nghiêm trọng; giảm bạch cầu do thuốc ở NB HIV.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh nặng (hội chứng Kostmann) có kèm bất thường về di truyền học tế bào.

Thận trọng

NB ung thư điều trị đồng thời hóa trị và xạ trị, điều trị các thuốc gây độc phổi (bleomycin, cyclophosphamide, methotrexate), bệnh tự miễn và bệnh viêm, bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh tim mạch, bạch cầu trung tính bẩm sinh nghiêm trọng.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau xương. Nghiêm trọng: Viêm mạch, xuất huyết, hội chứng loạn sản tủy, thiếu máu hồng cầu liềm, xuất huyết mắt, hội chứng suy hô hấp cấp, xuất huyết phổi, xuất huyết hệ hô hấp, vỡ lách.

Liều và cách dùng

Tiêm dưới da, truyền TM trong 15 - 30 phút hoặc 4 - 24 giờ (pha loãng trong 50 - 100 ml glucose 5%) hoặc truyền dưới da liên tục trong 24 giờ (pha loãng trong 10 - 50 ml glucose 5%).

Người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi:

- Giảm bạch cầu do điều trị hóa chất, huy động tế bào gốc: Khởi đầu tiêm dưới da hoặc truyền TM 5 - 10 microgam/kg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng.

- Giảm bạch cầu do thuốc ở NB HIV: Tiêm dưới da 1 microgam/kg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng tới tối đa 5 microgam/kg/ngày. 

- Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng: Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh: Tiêm dưới da 12 microgam/kg/ngày. Giảm bạch cầu nguyên phát hoặc theo chu kỳ: Tiêm dưới da 5 microgam/kg/ngày. Kiểm tra công thức máu 2 lần/tuần trong tháng đầu sử dụng thuốc, sau đó 1 lần/tháng trong năm đầu tiên sau khi đã ổn định.

Chú ý khi sử dụng

Không dùng thuốc 24 giờ trước hoặc sau khi điều trị hóa chất.

Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AHFS, AMH, Micromedex, Lactmed.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
13