Nội dung bài viết
Ferlin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dạng bào chế - Thành phần: Siro uống: Lọ 60 ml, mỗi 5 ml chứa sắt nguyên tố 30 mg, vitamin B1 10 mg, vitamin B6 10 mg, vitamin B12 50 microgam.
Mỗi ml chứa sắt nguyên tố 15 mg, vitamin B1 10 mg, vitamin B6 5 mg, vitamin B12 25 microgam, acid folic 80 microgam.
Sắt và vitamin nhóm B.
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Nhiễm sắc tố sắt tiên phát, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan máu (trừ trường hợp do nguyên nhân thiếu sắt).
Thiếu máu không rõ nguyên nhân, NB thường xuyên được truyền máu.
Kích ứng dạ dày, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, răng đổi màu tạm thời, phân sẫm màu.
Liều dùng tính theo sắt nguyên tố.
- Thuốc nhỏ giọt: Tối đa 15 mg/ngày.
+ Phòng bệnh:
Trẻ đủ tháng: 1 mg/kg/ngày.
Trẻ thiếu tháng: 2 mg/kg/ngày.
+ Điều trị: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Siro: Phòng bệnh: 10 - 15 mg/ngày. Điều trị 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Cách dùng: Uống.
Thời gian uống thuốc nên từ 2 - 3 tháng. Không nên dùng quá 6 tháng, trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh hoặc có thai. Sắt làm giảm sự hấp thu của 1 số thuốc (tetracycline, biphosphonate, kháng sinh quinolone, levodopa, methyldopa...). Không dùng cho NB không dung nạp fructose do di truyền.
TLTK: NSX.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.