MỚI

Etoricoxib: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 02/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Arcoxia 60 mg, 90 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).

Chỉ định

Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp cấp và mạn tính. Điều trị đau do cơn gout cấp. Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm đau bụng kinh, đau liên quan đến phẫu thuật răng.

Chống chỉ định

Tiền sử hen suyễn. Suy tim sung huyết (NYHA II - IV), HA cao liên tục trên 140/90mmHg, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (gồm NB mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu). Rối loạn chức năng gan, thận (albumin máu < 25 g/lít hoặc Child-Pugh ≥ 10, ClCr < 30 ml/phút). Loét dạ dày tá tràng hoạt động, xuất huyết tiêu hóa.

Thận trọng

Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, nên dự phòng loét bằng các thuốc giảm tiết acid dạ dày (omeprazole, esomeprazole...). NB có suy giảm chức năng gan/thận. NB sau phẫu thuật. NB > 65 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Suy nhược/mệt mỏi, choáng váng, phù chi dưới, tăng HA, khó tiêu, ợ nóng, buồn nôn, nhức đầu, tăng enzyme gan. Ít gặp: Loét thực quản, suy tim, tăng kali máu, co thắt phế quản, phát ban. Hiếm gặp: Rối loạn tạo máu, tổn thương thận, nhồi máu cơ tim, rối loạn da và mô dưới da (SJS, TEN, phù mạch, mày đay), nhìn mờ, ù tai…

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên:
- Viêm xương khớp: 30 - 60 mg × 1 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 90 mg × 1 lần/ngày.
- Gout cấp, đau bụng kinh: 120 mg × 1 lần/ngày. Chỉ dùng khi có triệu chứng cấp tính, tối đa 8 ngày.
- Giảm đau sau phẫu thuật nha khoa: 90 mg × 1 lần/ngày, tối đa 3 ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu ở trẻ < 16 tuổi.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chú ý khi sử dụng

Nên dùng trong thời gian ngắn nhất có thể, liều hằng ngày thấp nhất mà có hiệu quả.
Phụ nữ có thai: C (TGA). Không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kì.
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr ≥ 30 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
9