Nội dung bài viết
Etoposide: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền: Etoposid 100 mg/5 ml, Sindopozid 100 mg/5 ml.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm podophyllotoxin, ức chế topoisomerase II - Thuốc độc tế bào.
Điều trị u tế bào sinh dục (u tinh hoàn, ung thư biểu mô màng đệm), ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư tế bào nhỏ hoặc không phải tế bào nhỏ biểu mô phế quản, u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp tính, ung thư biểu mô dạ dày.
Quá mẫn với podophyllin và dẫn chất hoặc với một trong các thành phần của thuốc. Suy tủy nặng. Suy gan, thận nặng.
NB dùng từ trước liệu pháp gây ức chế tủy (xạ trị, dùng chất kìm tế bào gây ức chế tủy). Thủy đậu, zona. Bệnh nhiễm khuẩn ở niêm mạc. Rối loạn nhịp tim có khuynh hướng nhồi máu cơ tim. Trẻ < 2 tuổi.
Ức chế hệ tạo máu (giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu). Bạch cầu giảm nhiều nhất trong ngày 8 - 16 của quá trình điều trị, tiểu cầu giảm nhiều nhất trong ngày 11 - 17. Sau khi điều trị 16 - 25 ngày, số lượng hồng cầu trở về giá trị bình thường. Sự suy giảm của hệ tạo máu không có tích lũy. Đau bụng (thường gặp), buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, nhiễm khuẩn niêm mạc, rối loạn chức năng gan. Hạ HA nếu truyền tốc độ nhanh. Mệt mỏi, khó chịu (thường gặp), ngủ gà. Phản ứng quá mẫn: Ớn lạnh, sốt, nhịp tim nhanh, co thắt phế quản, khó thở, hạ HA. Rụng tóc nhưng hồi phục hoàn toàn. Tăng acid uric máu. SJS (hiếm gặp).
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Điều trị u lympho không Hodgkin: phác đồ RICE: 100 mg/m2 x 3 ngày từ ngày 1 đến 3 mỗi 21 ngày trong 2 - 3 chu kỳ.
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: 100 mg/m2 ngày 1,2,3 mỗi 3 tuần trong 4 chu kỳ (kết hợp với cisplatin).
Cách dùng: Truyền TM chậm, trong 0,5 - 2 giờ.
Phải pha loãng với tỷ lệ từ 1: 50 tới 1: 100 trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, nồng độ ≤ 0,4 mg/ml. Nồng độ đặc hơn có thể kết tủa. Độ ổn định: 4 ngày/25oC, không để lạnh.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú trong 24 - 36 giờ sau khi ngừng thuốc.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, Mother’s milk, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.