MỚI

Etonogestrel: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 01/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Que cấy dưới da: Implanon 68 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc tránh thai.

Chỉ định

Tránh thai tác dụng kéo dài 3 năm.

Chống chỉ định

PNCT hoặc nghi ngờ có thai. Rối loạn huyết khối TM tiến triển. Tiền sử bệnh gan nặng với các thông số chức năng gan bất thường. Đang mắc hoặc nghi ngờ bị bệnh ác tính quá mẫn với corticoid sinh dục. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

Thận trọng

Nguy cơ ung thư vú, gan. Tiền sử huyết khối tắc mạch. Đái tháo đường. Tiền sử nám da. Đang sử dụng các thuốc có nguy cơ làm giảm hiệu quả tránh thai: Phenytoin, barbiturate, carbamazepine, rifampicin, 1 số thuốc chống virus (cần tạm thời dùng thêm phương pháp tránh thai khác).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Viêm âm đạo, đau đầu, trứng cá, căng tức vú, kinh nguyệt không đều, tăng cân.
Ít gặp: Chán ăn, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, choáng váng, cơn bốc hỏa, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng kinh, nang buồng trứng. Đau tại nơi cấy thuốc, mệt mỏi, phản ứng giống cúm.
Hiếm gặp: Viêm họng, viêm mũi, viêm đường tiết niệu, quá mẫn, lo lắng, mất ngủ, đau nửa đầu, ngủ gà. Nôn, táo bón, tiêu chảy. Rậm lông, phát ban, ngứa, đau lưng, đau cơ khớp, khí hư, khó chịu vùng âm đạo, vú to. Sốt phù.

Liều và cách dùng

Người lớn: 1 que cấy 3 năm.
Cách dùng:
- Cấy dưới da trong điều kiện vô khuẩn (Đọc kỹ hướng dẫn đi kèm bơm).
- NB chưa tránh thai bằng hormon từ trước: Cấy vào ngày thứ 1 - 5 của chu kỳ kinh nguyệt.
- NB đổi từ thuốc tránh thai dạng kết hợp khác (uống, đặt vòng, miếng dán da): Cấy ngay sau khi uống viên cuối cùng hoặc ngày lấy vòng, miếng dán ra.
- NB đang dùng thuốc tránh thai đơn thành phần chứa progesteron khác: Cấy ngay sau khi chuyển từ thuốc viên, rút que cấy, dụng cụ âm đạo hoặc vào ngày tiêm thuốc kế tiếp.
- NB sau sảy thai trong 3 tháng đầu thai kỳ: nên cấy ngay sau đó. NB sau khi sinh hoặc sau sảy thai trong 3 tháng giữa thai kỳ: Cấy vào ngày 21 - 28 sau khi sinh hoặc sau sảy thai, nếu muộn hơn thì thêm phương pháp màn chắn trong 7 ngày sau khi cấy.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B3 (TGA).
Không nên sử dụng trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
7