Nội dung bài viết
Esomeprazole: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Nexium 40 mg. Viên nén bao vi hạt tan trong ruột: Nexium 20 mg, 40 mg. Cốm pha hỗn dịch uống: Nexium 10 mg.
Ức chế bơm proton - giảm tiết acid dạ dày.
Trào ngược dạ dày, thực quản trên NB viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng, hội chứng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Elison, đa u tuyến nội tiết...). Điều trị loét dạ dày do sử dụng NSAID. Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở NB có nguy cơ, dự phòng loét do stress. Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày/tá tràng. Điều trị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (chỉ dùng dạng viên).
Quá mẫn với esomeprazole hoặc omeprazole, không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
NB u dạ dày ác tính do thuốc che dấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán.
Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn, nôn. Ít gặp: Dị cảm. Hiếm gặp: Lẫn lộn, rụng lông, viêm kết tràng vi thể, đau cơ khớp, mất bạch cầu, viêm gan, suy gan, phù ngoại vi, rối loạn vị giác, thị giác.
Người lớn:
- Liều thông thường: Uống trước ăn 30 phút hoặc tiêm TM 20 - 40 mg/l lần/ngày.
- Ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng: Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày tá tràng: Truyền TM liều cao 80 mg/30 phút, sau đó truyền TM liên tục 8 mg/giờ trong 72 giờ.
Trẻ em: Bệnh trào ngược thực quản-dạ dày:
- Trẻ 12 - 18 tuổi: Uống hoặc tiêm TM 20 - 40 mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống.
- Tiêm TM: Hòa tan trong NaCl 0,9% tiêm TM trong ít nhất 3 phút.
- Truyền TM: Pha loãng trong NaCl 0,9%, truyền trong 15 - 30 phút hoặc truyền TM liên tục.
Dạng tiêm chỉ dùng khi dạng uống không thích hợp. Dùng ngay sau khi pha. Không được nhai, bẻ, nghiền viên nén. Nếu NB khó nuốt hoặc dùng sonde, lắc viên thuốc với nước rồi cho NB uống.
Phụ nữ có thai: B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.
Cần hiệu chỉnh liều cho NB suy gan nặng: Liều tối đa 20 mg/ngày.
TLTK: NSX, AMH, AHFS, Drugs in renal failure, Injectable drugs guide, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.