MỚI

EPOETIN BETA: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 13/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Neorecormon 2 000 UI/0,3 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Erythropoietin người tái tổ hợp - Thuốc kích hồng cầu.

Chỉ định

Thiếu máu do suy thận mạn. Thiếu máu do thuốc điều trị ung thư(trừ ung thư tủy xương ác tính). Hiến máu tự thân ở NB thiếu máu trung bình (Hb 100 - 130 g/lít), không thiếu sắt, chuẩn bị phẫu thuật có nguy cơ mất máu (trên 4 đơn vị với nữ và 5 đơn vị với nam). Ngăn ngừa thiếu máu ở trẻ sinh non có cân nặng từ 750 g - 1500 g, tuổi thai < 34 tuần.

Chống chỉ định

Tăng HA không kiểm soát được. NB hiến máu tự thân có nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đau thắt ngực không ổn định, có nguy cơ huyết khối TM sâu hoặc tiền sử huyết khối TM hoặc các chống chỉ định khác của việc lấy máu tự thân.

Thận trọng

Thiếu máu dai dẳng có nguyên bào chuyển dạng, tăng tiểu cầu, động kinh, suy gan mạn. Thiếu hụt acid folic, vitamin B12, quá tải nhôm nặng do suy thận. NB suy thận chưa lọc máu. NB có tạo kháng thể chống erythropoetin và bất sản đơn thuần dòng hồng cầu khi điều trị bằng các loại epoetin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng HA (đặc biệt khi Hb tăng nhanh), đau đầu, triệu chứng giả cúm, đau xương, yếu cơ, sốt, ban đỏ, hạ HA, phù ngoại vi, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó thở, các biến chứng do huyết khối như huyết khối tắc mạch ở NB lọc máu, huyết khối TM sâu, thay đổi lượng tiểu cầu, đau tại chỗ. Hiếm gặp: Bệnh não do tăng HA bao gồm co giật, quá mẫn (phù mạch, sốc phản vệ), giảm nguyên hồng cầu, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, thiếu máu não thoáng qua.

Liều và cách dùng

Tiêm dưới da hoặc tiêm TM chậm 2 phút.

Người lớn:

- Thiếu máu do suy thận mạn:

+ Tiêm dưới da: 60 UI/kg/tuần, tiêm 1 lần duy nhất hoặc chia 7 lần/tuần. Tăng thêm 60 UI/kg/tuần sau mỗi 4 tuần nếu Hb tăng < 1,5 g/lít/tuần.

+ Tiêm TM: 120 UI/kg/tuần chia 3 lần. Tăng liều gấp đôi sau 4 tuần, sau đó tăng thêm 60 UI/kg/tuần sau mỗi 4 tuần nếu cần.

+ Hiệu chỉnh liều: Nếu Hb tăng hơn 10 g/lít mỗi 2 tuần hoặc đạt 120 g/lít, giảm liều 25 - 50%. Nếu Hb tiếp tục tăng, ngừng thuốc cho tới khi Hb giảm, sau đó bắt đầu lại với liều đã giảm 25 - 50% so với liều trước đó. Tối đa 720 UI/kg/tuần.

- Thiếu máu do hóa chất ung thư, không phải ung thư tủy xương:

+ Bắt đầu điều trị khi Hb < 100 g/lít (dùng liều thấp nhất có thể, ngừng ngay khi kết thúc điều trị hóa chất).

+ Tiêm dưới da: Khởi đầu 450 UI/kg/tuần × 4 tuần, tiêm 1 lần/tuần hoặc chia 3 - 7 lần/tuần. Nếu cần, tăng gấp đôi liều. Tối đa 900 UI/kg/tuần.

+ Hiệu chỉnh liều: Nếu Hb tăng trên 10 g/lít trong 2 tuần, giảm liều 25%. Ngừng thuốc nếu Hb > 120 g/lít cho tới khi giảm dưới 120 g/lít, sau đó dùng bắt đầu lại với liều ít hơn trước đó 25%.

- Hiến máu tự thân:

+ Tiêm TM: 200 - 800 UI/kg × 2 lần/tuần, tới 4 tuần.

+ Tiêm dưới da: 150 - 600 UI/kg × 2 lần/tuần, tới 4 tuần.

Trẻ em:

- Triệu chứng thiếu máu liên quan đến suy thận mạn:

+ Tiêm dưới da khởi đầu 20 UI/kg × 3 lần/tuần trong 4 tuần tăng theo đáp ứng (khoảng 20 UI/kg × 3 lần/tuần) sau mỗi khoảng 4 tuần. Liều duy trì: Giảm liều còn 1/2 sau đó tùy chỉnh theo đáp ứng sau mỗi 1 - 2 tuần. Tối đa 720 UI/kg/tuần.

- Tiêm TM chậm trong 2 phút: Khởi đầu 40 UI/kg × 3 lần/tuần, tùy chỉnh theo đáp ứng đến 80 UI/kg × 3 lần/tuần sau 4 tuần, sau đó tăng 20 UI/kg × 3 lần/tuần trong mỗi 4 tuần theo đáp ứng.

- Dự phòng thiếu máu ở trẻ sinh non:

+ Tiêm dưới da 250 UI/kg × 3 lần/tuần, bắt đầu từ ngày thứ 3 sau sinh, kéo dài trong 6 tuần.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi công thức máu, điện giải đồ, HA. Đánh giá tình trạng sắt, bổ sung sắt và acid folic nếu cần.

Phụ nữ có thai: Tránh dùng.

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Renal drug handbook, NSX.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
36