MỚI

Epirubicin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 13/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Farmorubicina 50 mg, 10 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư nhóm anthracycline - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Ung thư bàng quang, ung thư vú, ung thư dạ dày-thực quản, ung thư đầu cổ, ung thư tế bào gan nguyên phát, bệnh bạch cầu cấp, ung thư phổi tế bào nhỏ hoặc không tế bào nhỏ, u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, đa u tủy xương, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư tuyến tiền liệt kháng hormon, ung thư trực tràng, sarcom mô mềm và xương.

Chống chỉ định

Tiêm truyền TM: Suy tủy dai dẳng, suy gan nặng, suy cơ tim nặng, mới nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim nghiêm trọng, trước đây đã điều trị với các liều tích lũy tối đa của epirubicin hoặc các thuốc cùng nhóm anthracycline và anthracenedion khác. Bơm bàng quang: Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm bàng quang, tiểu ra máu.

Thận trọng

Xạ trị vùng ngực trước đó, suy gan, tăng bilirubin, người trên 60 tuổi hoặc trẻ dưới 4 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Ban đỏ, ngứa, nổi ban dọc ven truyền, đỏ mặt, ức chế tủy xương, nôn và buồn nôn, viêm loét niêm mạc, miệng, viêm thực quản, tiêu chảy, rụng tóc, viêm TM, viêm tắc TM. 

Ít gặp: Thay đổi sắc tố da và tóc, rối loạn tạo móng, tăng enzyme gan, tăng bilirubin. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, sốc phản vệ), viêm vùng đã được xạ trị trước đó. 

Chú ý: Ức chế tủy xương: Thường gây giảm bạch cầu mạnh, giảm thấp nhất sau 10 ngày và phục hồi sau 21 ngày. Tiểu cầu, hồng cầu giảm nhẹ hơn. Độc tính trên tim: Có thể cấp tính, mạn tính hoặc độc tính muộn. Cấp tính: Thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp, xảy ra trong hoặc ngay sau khi truyền thuốc. Độc tính không phụ thuộc liều, thường thoáng qua nhưng có thể gây suy tim và viêm cơ tim. Mạn tính: Suy tim, bệnh cơ tim thường xảy ra trong vòng 1 năm sau khi điều trị, liên quan tới tổng liều. Độc tính muộn: Rối loạn chức năng thất trái, suy tim, rối loạn co bóp hoặc loạn nhịp. Thường xảy ra nhiều năm sau khi điều trị.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:

Người lớn: ung thư vú: 100 mg/m2 trong ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày trong 8 chu kỳ (kết hợp với cyclophosphamide).

Cách dùng:

- Truyền TM: Pha loãng trong 50 - 100 ml glucose 5% hoặc NaCl 0,9%, truyền trong 5 - 15 phút.

- Bơm vào bàng quang: Giữ trong bàng quang trong 1 - 2 giờ, thay đổi tư thế mỗi 15 phút để đảm bảo thuốc tiếp xúc đều với bàng quang. Trong thời gian giữ thuốc ở bàng quang, không uống bất kỳ dịch lỏng nào để tránh pha loãng thuốc. Chú ý đi tiểu vào cuối thời gian truyền thuốc.

- Tiêm động mạch: Tiêm thẳng động mạch chính của gan (với ung thư biểu mô tế bào gan).

- Dự phòng tăng acid uric do hội chứng phân giải khối u: Truyền dịch, kiềm hóa nước tiểu, dự phòng bằng allopurinol.

- Khi dùng liều 120 mg/m2 trong phác đồ phối hợp điều trị ung thư vú, nên dùng kèm phác đồ dự phòng bằng sulfamethoxazole/trimethoprim hoặc kháng sinh nhóm fluoroquinolone.

- Tương hợp: NaCl 0,9%, glucose 5%.

- Độ ổn định: 24 giờ/25oC hoặc 48 giờ/2 - 8oC.

Chú ý khi sử dụng

Nước tiểu có thể chuyển màu đỏ sau 1 - 2 ngày dùng thuốc. Theo dõi công thức máu, chức năng gan, chức năng thận, acid uric, điện giải đồ. Theo dõi điện tâm đồ và phân suất tống máu thất trái trước và sau điều trị, tần suất theo dõi phụ thuộc vào liều và các yếu tố nguy cơ sẵn có ở NB.

Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận ClCr < 10 ml/phút. Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan theo nồng độ bilirubin.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, AHFS, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
33