Nội dung bài viết
Entecavir: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Baraclude 0,5 mg.
Thuốc chống virus.
Viêm gan B mạn tính ở NB có bằng chứng viêm gan cấp tính.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Nhiễm virus viêm gan B kháng lamivudine, NB nhiễm HIV.
Thường gặp: Đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, ăn không tiêu. Hiếm gặp: Phát ban, rụng tóc, phản ứng phản vệ, nhiễm toan lactic trong xơ gan mất bù.
Uống 1 lần/ngày khi đói, trước hoặc sau ăn 2 giờ.
Người lớn và trẻ em > 16 tuổi:
- Bệnh gan còn bù: NB chưa dùng nucleoside: 0,5 mg/ngày.
- NB tiền sử sử dụng lamivudine hoặc có đột biến kháng thuốc với lamivudine: 1 mg/ngày.
- Bệnh gan mất bù (người lớn): 1 mg/ngày
Nguy cơ viêm gan B cấp trong 24 giờ sau khi ngừng điều trị, đặc biệt trong suy gan còn bù.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.