Nội dung bài viết
Dydrogesterone: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Duphaston 10 mg.
Thuốc nội tiết nữ.
Các rối loạn do thiếu progesteron: Đau kinh, lạc nội mạc tử cung, kinh nguyệt không đều, vô kinh thứ phát, xuất huyết tử cung, hội chứng tiền kinh nguyệt, dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp, vô sinh do suy hoàng thể. Trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ mãn kinh tự nhiên hoặc do phẫu thuật.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. Nghi ngờ/chẩn đoán có khối u liên quan đến progesteron.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin, trầm cảm, bệnh gan cấp hoặc mạn tính, không dung nạp galactose, lactase, glucose-galactose.
Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt, đau vú. Ít gặp: Trầm cảm, chóng mặt, nôn, bất thường chức năng gan (vàng da, mệt mỏi, đau bụng dưới), viêm da dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mẩn), tăng cân. Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, buồn ngủ, phù mạch, phù.
Dùng đường uống.
Người lớn:
- Đau bụng kinh: 10 - 20 mg/ngày từ ngày 5 - 25 chu kỳ kinh.
- Lạc nội mạc tử cung: 10 - 30 mg/ngày từ ngày 5 - 25 chu kỳ kinh hoặc liên tục.
- Xuất huyết tử cung bất thường: 20 - 30 mg/ngày cho đến 10 ngày để ngưng xuất huyết, tiếp tục điều trị: 10 - 20 mg/ngày trong nửa chu kỳ kinh sau.
- Vô kinh thứ phát: 10 - 20 mg/ngày, liên tục trong 14 ngày của nửa sau chu kỳ kinh lý thuyết.
- Hội chứng tiền kinh nguyệt: 10 mg × 2 lần/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo).
- Kinh nguyệt không đều: 10 - 20 mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ kinh tiếp theo).
- Dọa sẩy thai: Khởi đầu có thể 40 mg, sau đó 20 - 30 mg/ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm.
- Sẩy thai liên tiếp: 10 mg × 2 lần/ngày đến tuần thứ 12 thai kỳ.
- Vô sinh do suy hoàng thể: 10 - 20 mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo). Duy trì điều trị ít nhất 3 chu kỳ liên tiếp.
- Liệu pháp thay thế hormon:
+ Liệu pháp tuần tự liên tục: Dùng liên tục estrogen và thêm 10 mg dydrogesterone trong 14 ngày cuối chu kỳ 28 ngày, một cách tuần tự.
+ Liệu pháp chu kỳ: Dùng estrogen theo chu kỳ với khoảng điều trị tự do (thường 21 ngày có và 7 ngày không), thêm 10 mg dydrogesterone trong 12 - 14 ngày cuối của liệu pháp estrogen. Phụ thuộc đáp ứng, chỉnh liều sau đó tới 20 mg dydrogesterone/ngày.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Phụ nữ có thai: Có thể dùng.
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên NB suy thận.
TLTK: NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.