Nội dung bài viết
Drotaverin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: No-spa 40 mg/2 ml, viên nén: No-spa 40 mg.
Giãn cơ trơn.
Điều trị co thắt cơ trơn đường mật (sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm đường mật), đường niệu (sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang), phụ khoa (đau bụng kinh).
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, suy gan/thận/tim nặng, trẻ em.
HA thấp. Sử dụng drotaverin dạng viên nén với người thiếu hụt enzyme lactose, galactose, glucose.
Đau đầu, choáng váng, buồn nôn, đánh trống ngực, mất ngủ, táo bón, hạ HA. Hiếm gặp: Phù mạch, nổi mày đay, nổi ban, ngứa và phản ứng tại nơi tiêm.
Người lớn:
- Uống hoặc tiêm bắp 40 - 240 mg/ngày chia 1 - 3 lần.
- Tiêm TM: 40 - 80 mg/ngày chia 1 - 2 lần.
Trẻ em: Liều uống:
- Trẻ từ 1 - 6 tuổi: 40 - 120 mg chia 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ > 6 tuổi: 80 - 200 mg chia 2 - 5 lần/ngày.
Cách dùng: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm TM.
Chỉ tiêm TM trong tư thế nằm nghiêng.
Phụ nữ có thai: Thận trọng.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.