MỚI

Doxycycline: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Doxycycline 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh nhóm tetracycline.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn do Rickettsia, Chlamydia, Mycoplasma và các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm khác. Điều trị và dự phòng sốt rét.

Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh nhóm tetracycline.

Thận trọng

Lupus ban đỏ hệ thống, đang sử dụng thuốc retinoid đường uống (isotretinoin, acitretin), suy gan, trẻ dưới 8 tuổi, suy thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, nóng rát thượng vị, thay đổi màu răng, ức chế phát triển xương (trẻ dưới 8 tuổi), tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Ít gặp: Ban đỏ, viêm dạ dày, bất thường cấu trúc xương, nhiễm nấm.
Hiếm gặp: Bong móng, biến đổi màu móng tay chân, loét dạ dày thực quản, tiêu chảy do Clostrium difficile, viêm gan, thoái hóa mỡ tại gan, tăng áp lực nội sọ lành tính, phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ), TEN, làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- Thông thường: 200 mg trong ngày đầu tiên, sau đó 100 mg/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 100 mg × 2 lần/ngày.
- Mụn: 100 mg/ngày trong ít nhất 6 tuần.
- Nhiễm Chlamydial: 100 mg × 2 lần/ngày trong 1 - 3 tuần.
- Dự phòng sốt rét: 100 mg/ngày, bắt đầu 2 ngày trước khi tới vùng có nguy cơ sốt rét và kéo dài tới khi rời khỏi vùng có nguy cơ 4 tuần.
- Điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum không biến chứng: 100 mg × 2 lần trong 7 ngày với Quinin.
Trẻ em: Trên 8 tuổi:
- Thông thường: Khởi đầu 2 mg/kg × 2 lần/ngày trong ngày 1 (tối đa 200 mg/ngày), sau đó 2 mg/kg × 1 lần/ngày (tối đa 100 mg/ngày).
- Nhiễm trùng nặng: 4 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg) chia làm 1 - 2 lần/ngày.
- Dự phòng sốt rét: 2 mg/kg/ngày (tối đa 100 mg), bắt đầu 2 ngày trước khi tới vùng có nguy cơ sốt rét và kéo dài tới khi rời khỏi vùng có nguy cơ 4 tuần.
- Điều trị sốt rét do P. falciparum không biến chứng: 2 mg/kg (tối đa 100 mg) × 2 lần trong 7 ngày với Quinin.
Cách dùng: Uống cùng thức ăn.

Chú ý khi sử dụng

Uống với nhiều nước, không nằm trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc. Không uống antacid, chế phẩm chứa sắt, calci, kẽm trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc. NB nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
45