Nội dung bài viết
Doxorubicin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch: Doxorubicin 50 mg/25 ml, 10 mg/5 ml.
Thuốc điều trị ung thư nhóm anthracycline - Thuốc độc tế bào.
Ung thư vú, buồng trứng và dạ dày, lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, ung thư bàng quang, ung thư bạch cầu cấp tính, đa u tủy xương, khối u Wilms, sarcoma mô mềm và xương.
Ức chế tủy xương hoặc suy tim do anthracycline. Trước đây đã điều trị tới các liều tích lũy tối đa của doxorubicin hoặc các anthracycline khác.
Xạ trị vùng ngực trước đó, suy gan, tăng bilirubin, người trên 60 tuổi hoặc trẻ dưới 4 tuổi, suy gan.
Thường gặp: Ban đỏ, ngứa, phản ứng truyền, ức chế tủy xương, nôn và buôn nôn, viêm loét niêm mạc miệng, viêm thực quản, tiêu chảy, rụng tóc, viêm TM, viêm tắc TM.
Ít gặp: Hội chứng tay-chân, thay đổi sắc tố da và tóc, rối loạn tạo móng, tăng enzyme gan, tăng bilirubin.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, sốc phản vệ), viêm vùng đã được xạ trị trước đó.
Chú ý: Ức chế tủy xương: Thường gây giảm bạch cầu mạnh, giảm thấp nhất sau 10 ngày và phục hồi sau 21 ngày. Tiểu cầu, hồng cầu giảm nhẹ hơn. Độc tính trên tim: Có thể cấp tính, mạn tính hoặc độc tính muộn. Cấp tính: Thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp, xảy ra trong hoặc ngay sau khi truyền thuốc. Độc tính không phụ thuộc liều, thường thoáng qua nhưng có thể gây suy tim và viêm cơ tim. Mạn tính: Suy tim, bệnh cơ tim thường xảy ra trong vòng 1 năm sau khi điều trị, liên quan tới tổng liều. Độc tính muộn: Rối loạn chức năng thất trái, suy tim, rối loạn co bóp hoặc loạn nhịp. Thường xảy ra nhiều năm sau khi điều trị. Phản ứng truyền: Ban đỏ tại chỗ dọc theo ven, mặt đỏ bừng nếu tiêm nhanh.
Phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn: Hay gặp phác đồ AC 60 mg/m2 vào ngày 1 mỗi 21 ngày trong 4 chu kỳ (kết hợp với cyclophosphamide).
Trẻ em: 60 - 75 mg/m2 mỗi 21 ngày (phác đồ đơn độc) hoặc 40 - 75 mg/m2 mỗi 21 - 28 ngày (phác đồ kết hợp).
Cách dùng:
- Tiêm TM chậm trong ít nhất 3 - 5 phút.
- Truyền TM: Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền TM liên tục trong 24 giờ. Đổi ven truyền giữa các chu kỳ truyền doxorubicin. NB có nguy cơ nhiễm độc tim nên được truyền TM liên tục.
- Bơm bàng quang: Pha loãng trong 25 - 50 ml NaCl 0,9%. Giữ thuốc trong bàng quang 1 giờ, thay đổi tư thế mỗi 15 phút để đảm bảo thuốc tiếp xúc đều với bàng quang.
- Dự phòng tăng acid uric do hội chứng phân giải khối u: Truyền dịch, kiềm hóa nước tiểu, dự phòng bằng allopurinol.
- Dự phòng nôn: Dexamethasone 8 mg tiêm TM 30 phút trước truyền.
- Độ bền: dung dịch pha loãng ổn định trong 28 ngày ở 2 - 8oC.
Nước tiểu có thể chuyển màu đỏ sau 1 - 2 ngày dùng thuốc. Theo dõi công thức máu, chức năng gan thận, acid uric, điện giải đồ. Theo dõi điện tâm đồ và phân suất tống máu thất trái trước và sau điều trị, tần suất theo dõi phụ thuộc vào liều và các yếu tố nguy cơ sẵn có ở NB.
Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan theo nồng độ bilirubin.
TLTK: AMH, AHFS, Micromedex, Renal Drug Handbook, NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả)..
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.