Nội dung bài viết
Dopamine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Dopamine 0,2 g/5 ml.
Thuốc trợ tim.
Chống sốc do nhồi máu cơ tim, chấn thương, nhiễm khuẩn huyết và phẫu thuật tim khi cần thuốc tăng co cơ tim, suy tim sung huyết cấp và mạn mất bù.
U tế bào ưa crôm, loạn nhịp nhanh, rung tâm thất. Tránh dùng cùng với thuốc gây mê halothan, trẻ dưới 12 tuổi.
Thường gặp: Ðau đầu, đau thắt ngực, tăng HA, co mạch, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, buồn nôn, nôn, khó thở, hoại tử khi tiêm để thuốc ra ngoài mạch.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, dẫn truyền xung động lạc hướng, phức bộ QRS giãn rộng, loạn nhịp tim, hạ HA, ngoại tâm thu, sợ hãi, xanh tím ngoại biên.
Người lớn: Liều phụ thuộc vào đáp ứng mỗi NB. Khởi đầu, dùng liều thấp: 2 - 5 microgam/kg/phút, tăng dần tùy theo tiến triển của các thông số giám sát cho tới khi đạt liều 10 - 20 microgam/kg/phút.
Trẻ em: Khởi đầu 5 microgam/kg/phút, tối đa 20 microgam/kg/phút.
Cách dùng: Pha loãng vào dung dịch glucose 5%, 10% hoặc 20%, dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Ringer lactate, truyền TM.
Phải bù giảm thể tích tuần hoàn trước khi cho dopamine. Giám sát chặt chẽ các thông số tim mạch (HA, áp lực TM trung tâm hoặc áp lực mao mạch phổi, lượng nước tiểu từng giờ...). Chỉ dùng tiêm truyền TM hoặc dùng 1 bơm tiêm có lưu lượng hằng định, tiêm vào TM lớn. Dung dịch đã pha có thể ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, BNFC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.