MỚI

Donepezil: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 01/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén tan trong miệng: Aricept Evess 5 mg, 10 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc ức chế acetylcholinesterase.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ.
Sa sút trí tuệ liên quan đến Parkinson, chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ thể Lewy, sa sút trí tuệ mạch máu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với donepezil, các dẫn xuất của piperidine hay bất cứ tá dược nào trong công thức, NB tắc nghẽn niệu quản hoặc đường tiêu hóa, NB loét dạ dày tiến triển.

Thận trọng

Trẻ < 18 tuổi, NB suy gan nặng, NB có "hội chứng suy nút xoang", bệnh lý dẫn truyền trên thất, NB tiền sử co giật, hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn, NB có nguy cơ loét cao hoặc đang dùng NSAID, dùng đồng thời các thuốc kháng cholinergic, thuốc gây chậm nhịp tim.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt, run, sụt cân, chuột rút, tiểu không tự chủ, tăng tiết mồ hôi, tăng HA, ngất xỉu.
Ít gặp hoặc hiếm: Chậm nhịp tim, co giật, ảo giác, xuất huyết dạ dày ruột, tăng ham muốn tình dục.

Liều và cách dùng

- Bệnh Alzheimer:
+ Thể nhẹ đến trung bình: 5 mg/lần/ngày. Sau đó có thể tăng 10 mg/lần/ngày sau 4 - 6 tuần.
+ Thể trung bình đến nặng: 5 mg/lần/ngày. Sau đó có thể tăng 10 mg/lần/ngày sau 4 - 6 tuần, có thể tăng đến 23 mg/lần/ngày sau ít nhất 3 tháng.
- Sa sút trí tuệ liên quan đến Parkinson: 5 mg/lần/ngày, có thể tăng đến 10 mg sau 4 - 6 tuần, có thể tăng đến 23 mg/ngày sau 3 tháng sử dụng.
- Chấn thương sọ não: 5 mg/lần/ngày sau 2 - 3 tuần, sau đó có thể tăng lên 10 mg/lần/ngày.
- Sa sút trí tuệ thể Lewy: Liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày × 2 tuần, sau đó tăng liều lên 5 mg/lần/ngày. Sau 4 tuần có thể tăng liều đến 10 mg/lần/ngày nếu không đáp ứng.
- Sa sút trí tuệ mạch máu: Liều tương tự như Alzheimer.
Cách dùng: Đặt thuốc vào lưỡi và để viên rã ra trước khi nuốt (có thể uống cùng nước). Sử dụng buổi tối ngay trước khi đi ngủ.

Chú ý khi sử dụng

Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc khi sử dụng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan nhẹ-trung bình.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, Micromedex, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
45