MỚI

Domperidon: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 01/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Hỗn dịch uống-Motilium 30 mg/30 ml. Viên nén: Motilium-M 10 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống nôn đối kháng thụ thể dopamine.

Chỉ định

Ăn không tiêu (đầy bụng, căng tức, đầy hơi, ợ hơi, nôn...) do chậm làm rỗng dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản và viêm thực quản. Nôn và buồn nôn, đặc biệt do sử dụng thuốc đồng vận dopamine ở NB Parkinson.

Chống chỉ định

U tuyến yên tiết prolactin. Dùng đồng thời với ketoconazole đường uống, erythromycin hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 và làm kéo dài khoảng QT. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng dạ dày ruột.

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Thường gặp: Khô miệng, đau đầu.
Ít gặp: Tăng tiết prolactin gây tăng tiết sữa, vú to ở nam giới, rối loạn dạ dày ruột, co thắt ruột thoáng qua.
Rất hiếm: Quá mẫn, tác dụng ngoại tháp, co giật, ngủ gà, đau đầu, xét nghiệm bất thường chức năng gan.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống.
Người lớn: 10 mg × 3 lần/ngày.
Trẻ em: 0,25 mg/kg × 3 - 4 lần/ngày (tối đa 2,4 mg/kg/24 giờ).

Chú ý khi sử dụng

Uống ít nhất 30 phút trước bữa ăn. Nếu uống thuốc kháng acid trước bữa ăn, phải uống domperidon sau bữa ăn khoảng 2 giờ.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận nặng có ClCr < 10 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
12