Nội dung bài viết
Docetaxel: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch đậm đặc: Taxotere 20 mg/0,5 ml, 80 mg/2 ml.
Thuốc điều trị ung thư nhóm taxane - Thuốc độc tế bào.
Ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư tiền liệt tuyến di căn, ung thư dạ dày, ung thư đầu cổ.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. NB có số lượng bạch cầu trung tính ban đầu < 1500/mm3. Suy gan nặng.
Suy gan nhẹ tới vừa.
Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn, giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, sốt, quá mẫn, chán ăn, mất ngủ, dị cảm, nhức đầu, viêm mắt hoặc chảy nước mắt nhiều, phù nề, viêm mũi họng, ho, đau miệng, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, đỏ và phù nề lòng bàn tay, tróc da, đổi màu móng ngón, bong móng, đau cơ, nhức xương, rối loạn kinh nguyệt.
Hay gặp: Phản ứng quá mẫn, giữ nước, Candida miệng, giảm thính lực, giảm HA, rối loạn nhịp tim, suy tim, viêm thực quản, khô miệng, khó nuốt, xuất huyết, tăng enzyme gan.
Ít gặp: Ngất, phản ứng da, viêm TM, phù nề tại vị trí tiêm truyền, viêm ruột, thủng ruột.
Hiếm gặp: Độc tính phổi (viêm phổi, xơ phổi), SJS, TEN, co giật.
Chú ý: Phản ứng quá mẫn: Thường xảy ra trong vài phút sau lần truyền đầu tiên hoặc thứ 2. Ngừng truyền ngay lập tức nếu xuất hiện đỏ bừng mặt, ngứa, tức ngực, đau lưng, khó thở, sốt hoặc ớn lạnh. Ngừng truyền thuốc vĩnh viễn nếu xuất hiện co thắt phế quản, hạ HA cần điều trị, phát ban toàn thân, ban đỏ, sốc phản vệ.
Phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn: 75 - 100 mg/m2 mỗi 21 ngày.
Trẻ em: Dữ liệu về sử dụng thuốc cho trẻ em còn hạn chế. Sarcoma xương, ung thư mô liên kết Ewing: 75 - 125 mg/m2 mỗi 21 ngày.
Cách dùng: Pha loãng trong 250 - 500 ml NaCl 0,9%. Truyền TM trên 1 giờ. Dự phòng phản ứng quá mẫn và giữ nước bằng dexamethasone.
Theo dõi các dấu hiệu quá mẫn, đặc biệt ở 2 lần truyền đầu tiên. Theo dõi công thức máu, chức năng gan, độc tính trên thần kinh.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan.
TLTK: NSX, AMH, AHFS, Micromedex, Renal Drug Handbook, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.