Nội dung bài viết
Diclofenac: Công dụng và những điều cần lưu ý
- Hiếm gặp: Chảy máu, loét thủng ống tiêu hóa (đặc biệt với người cao tuổi); ban xuất huyết dị ứng. Nếu có cần ngừng thuốc.
Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (pha 1 ống trong 100 - 500 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% có pha 1 ml NaHCO3).
Người lớn:
- Tiêm bắp: 1 ống 75 mg/ngày. Tiêm sâu vào mông, chỗ 1/4 trên ngoài. Trường hợp nặng tăng lên 2 ống (tiêm 2 mông).
- Truyền tĩnh mạch: 75 mg liên tục trong 30 phút - 2 giờ (có thể nhắc lại sau vài giờ nhưng không được quá 150 mg/24 giờ) hoặc truyền liều tải 25 - 50 mg ngay sau phẫu thuật trong 15 phút - 1 giờ, sau đó truyền liên tục 5 mg/giờ tối đa 150 mg/24 giờ.
Không tiêm quá 2 ngày. Khi cần có thể dùng dạng viên nén hoặc viên đặt.
Phụ nữ có thai: 6 tháng đầu thai kỳ: C (FDA) (*), C (TGA) (**). 3 tháng cuối thai kỳ: D (FDA) (***), C (TGA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dạng tiêm.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
(**) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi
(***) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả)