Nội dung bài viết
Diclofenac (Uống, Đặt Trực Tràng): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén giải phóng biến đổi: Voltaren SR 75 mg, viên nén bao tan trong ruột: Voltaren 50 mg, Viên nén Caflaamtil, Cataflam 50 mg, 75 mg.
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).
Viêm, thoái hóa khớp, đợt cấp bệnh gout. Đau, viêm, sưng sau chấn thương, sau mổ. Đau, viêm trong phụ khoa.
PNCT 3 tháng cuối. Quá mẫn hoặc hen phế quản bùng phát khi dùng thuốc NSAID. Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển. Bệnh gan, thận, bệnh tim nặng.
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, loét hoặc chảy máu tiêu hóa, tăng enzyme gan, tiêu chảy, đau đầu chóng mặt, ứ nước và muối, tăng HA.
Ít gặp: Loét thực quản, suy tim, tăng kali máu, suy thận, co thắt phế quản.
Hiếm gặp: Viêm thận, hội chứng thận hư, viêm gan, viêm màng não vô khuẩn, TEN, nhồi máu cơ tim.
Uống nguyên viên trong bữa ăn chính hoặc đặt trực tràng.
Người lớn:
- Viên giải phóng biến đổi: Uống 75 - 150 mg/ngày.
- Viên nén thông thường: Uống 50 - 150 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Đặt: 100 mg/ngày, có thể bổ sung thêm đường uống cho tới liều tối đa 150 mg/ngày nếu cần.
Trẻ em: Dạng bào chế không thích hợp với trẻ em.
Tránh dùng với các NSAID đường toàn thân khác (uống, tiêm...).
Phụ nữ có thai: 6 tháng đầu thai kỳ: C (FDA), C (TGA). 3 tháng cuối thai kỳ: D (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp
PNCT: Phụ nữ có thai.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
D (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.