Nội dung bài viết
Diazepam (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Diazepam 10 mg/2 ml.
Thuốc hướng thần benzodiazepin.
Các trạng thái lo âu, bồn chồn kích động cấp tính nặng, cơn sảng rượu cấp, co thắt cơ cấp tính, bệnh uốn ván. Co giật cấp tính. Tiền mê trong thủ thuật nha khoa, nội soi...
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, NB glaucom góc đóng, suy hô hấp, suy yếu thần kinh cơ hô hấp bao gồm nhược cơ nặng, suy phổi cấp, hội chứng ngừng thở khi ngủ, NB suy gan nặng. Trẻ dưới 1 tháng tuổi. Không dùng đơn độc dạng tiêm khi điều trị trầm cảm.
Rối loạn tính cách, tiền sử lạm dụng ma túy hoặc rượu.
Thường gặp: Buồn ngủ, mê sảng, mất trí nhớ, tăng tiết dịch, mất điều hòa. Có thể gặp đau đầu, chóng mặt đau và viêm tắc TM, hạ HA nghiêm trọng, loạn nhịp tim, suy giảm hô hấp.
Người lớn:
- Lo âu, kích động nặng, co thắt cơ cấp tính: Tiêm TM hoặc tiêm bắp 10 mg, có thể nhắc lại sau 4 giờ.
- Cơn sảng rượu: Tiêm TM hoặc tiêm bắp 10 - 20 mg.
- Trạng thái động kinh: Tiêm TM 0,15 - 0,25 mg/kg, có thể nhắc lại sau 30 - 60 phút.
- Uốn ván: Tiêm TM 0,1 - 0,3 mg/kg, nhắc lại sau 1 - 4 giờ.
- Khởi mê, an thần trước phẫu thuật: Tiêm TM 0,1 - 0,2 mg/kg.
Trẻ em:
- Trạng thái động kinh, co giật: Tiêm TM liều khởi đầu 0,1 - 0,5 mg (từ 30 ngày - 5 tuổi), hoặc 1 mg (> 5 tuổi), nhắc lại sau 2 - 5 phút, tổng liều 5 - 10 mg.
- Uốn ván: Giống người lớn.
Cách dùng: Tiêm TM chậm, không quá 5 mg/phút ở người lớn và trên 3 phút ở trẻ em.
Giảm liều từ từ khi sử dụng dài ngày do nguy cơ gặp hội chứng cai thuốc khi ngừng đột ngột.
Phụ nữ có thai: C (TGA); D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AHFS, BNFC, Lactmed.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
HA: Huyết áp.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.