Nội dung bài viết
Dextromethorphan: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Methofar 15 mg.
Điều trị ho.
Điều trị ho không có đờm.
Quá mẫn với dextromethorphan, suy hô hấp, hen phế quản, COPD. Trẻ dưới 2 tuổi.
Đang điều trị các thuốc MAOi trong vòng 14 ngày, người cao tuổi, suy gan.
Thường gặp: Chóng mặt, táo bón, nôn, buồn nôn. Hiếm gặp: Suy hô hấp.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy gan, thận.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 15 mg/lần mỗi 4 giờ; hoặc 30 mg/lần mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 120 mg trong 24 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ 2 - 6 tuổi: 7,5 mg/lần mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 30 mg trong 24 giờ.
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 15 mg/lần mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 60 mg trong 24 giờ.
Thận trọng khi uống rượu, lái tàu xe, dùng liều cao kéo dài.
Phụ nữ có thai: An toàn.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
TLTK: AMH, Uptodate, DTQGVN, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
COPD: Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.