Nội dung bài viết
Desmopressin (Uống, Xịt Mũi): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Minirin 0,1 mg, 120 microgam, 60 microgam; Bình xịt định liều: Minirin 10 microgam/liều × 60 liều.
Thuốc chống bài niệu.
Hỗ trợ chẩn đoán đa niệu, đái tháo nhạt do tuyến yên, đái dầm ban đêm.
Suy tim, hạ natri máu, SIADH, bệnh Willebrand tuýp II, ClCr < 50 ml/phút.
Rối loạn dịch và điện giải, đang dùng thuốc lợi tiểu, NSAID hoặc thuốc có nguy cơ gây SIADH, có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, đau bụng. Dạng xịt mũi có thể gặp kích ứng tại chỗ, viêm mũi dị ứng. Hiếm gặp: Hạ natri máu, ngộ độc nước, co giật.
Người lớn:
- Đái tháo nhạt: Ưu tiên đường xịt mũi.
+ Xịt mũi: 10 - 40 microgam/ngày, chia làm 1 - 3 lần.
+ Uống: Khởi đầu 0,05 mg × 2 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng. Thông thường duy trì trong khoảng 0,3 - 1,2 mg/ngày, chia 3 lần/ngày.
- Đái dầm ban đêm: Uống 0,2 mg trước khi đi ngủ, điều chỉnh liều tới 0,6 mg, tùy theo đáp ứng.
- Hỗ trợ chẩn đoán đa niệu: Xịt mũi 10 - 40 microgam.
Trẻ em: Trẻ dưới 2 tuổi cần sử dụng sản phẩm có nồng độ, hàm lượng thấp hơn.
- Đái tháo nhạt: Trẻ trên 12 tuổi dùng liều như người lớn.
+ Uống:
Sơ sinh: Khởi đầu 1 - 4 microgam × 2 - 3 lần/ngày, chỉnh theo đáp ứng.
Trẻ 1 tháng-2 tuổi: Khởi đầu 10 microgam × 2 - 3 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Liều thường dùng: 30 - 150 microgam/ngày.
Trẻ 2 - 12 tuổi: 50 microgam × 2 - 3 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Liều thường dùng: 100 - 800 microgam/ngày.
+ Xịt mũi: dạng bào chế không phù hợp để dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Trẻ 2 - 12 tuổi: 5 - 20 microgam × 1 - 2 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.
- Đái dầm ban đêm: Trẻ 5 - 18 tuổi: Uống 0,2 mg trước khi đi ngủ, điều chỉnh liều tới 0,6 mg, tùy theo đáp ứng.
- Hỗ trợ chẩn đoán đa niệu: Xịt mũi:
+ 1 tháng-2 tuổi: 5 - 10 microgam.
+ 2 -12 tuổi: 10 - 20 microgam.
+ 12 - 18 tuổi: 20 microgam.
Theo dõi cân bằng dịch, natri máu. Hạn chế dịch khi làm chẩn đoán đa niệu hoặc điều trị đái dầm buổi đêm. Không uống nhiều nước trong vòng 1 tiếng trước và 8 tiếng sau khi sử dụng thuốc. Với dạng xịt mũi, nếu liều cần sử dụng trên 1 nhát xịt, xịt mỗi nhát vào 1 bên mũi.
Phụ nữ có thai: B2 (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
TLTK: AMH, AHFS, Uptodate, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
SIADH: Syndrome of inappropriate antidiuretic hormone secretion - Hội chứng tăng tiết hormon kháng niệu không phù hợp.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.