Nội dung bài viết
Decitabine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Dacogen 50 mg.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm chống chuyển hóa, ức chế methyl hóa DNA - Thuốc độc tế bào.
Điều trị hội chứng loạn sản tủy, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính nguyên phát hoặc thứ phát.
Quá mẫn với decitabine, PNCCB.
NB suy tủy, suy gan, suy thận.
Rất thường gặp: Viêm phổi, nhiễm trùng đường niệu, đau đầu, chảy máu cam, tiêu chảy, nôn, viêm miệng, buồn nôn, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Thường gặp: Sốc nhiễm trùng, nhiễm trùng, viêm xoang, quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: Bệnh da ưa bạch cầu trung tính sốt cấp tính (hội chứng Sweet’s).
- Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính: 20 mg/m2/ngày truyền trong ít nhất 1 giờ trong 5 ngày liên tiếp trong 1 chu kỳ. Các chu kỳ cách nhau 4 tuần.
- Phác đồ điều trị hội chứng loạn sản tủy:
+ Phác đồ 3 ngày: 15 mg/m2/lần, truyền trong 3 giờ và mỗi 8 giờ trong 3 ngày liên tiếp/chu kỳ. Các chu kỳ cách nhau 6 tuần.
+ Phác đồ 5 ngày: 20 mg/m2/ngày truyền trong ít nhất 1 giờ trong 5 ngày liên tiếp. Các chu kỳ cách nhau 4 tuần.
Cách dùng: Truyền TM chậm trong 1 - 3 giờ, dùng tối thiểu 4 chu kỳ, nếu bỏ lỡ 1 liều thuốc, phải điều trị lại càng sớm càng tốt. Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB.
- Cách pha: Hoàn nguyên trong 10 ml nước cất pha tiêm. Trong vòng 15 phút sau khi hoàn nguyên, pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5% đã để lạnh từ trước (2 - 8oC).
- Độ ổn định: 7 giờ ở 2 - 8oC hoặc 1 - 3 giờ ở 25oC.
Phụ nữ có thai: D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.