Nội dung bài viết
Daunorubicin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột đông khô pha tiêm: Daunocin 20 mg.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm anthracycline - Thuốc độc tế bào.
Bệnh bạch cầu cấp tính (bao gồm cả bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính).
Quá mẫn với thuốc. Suy tim hoặc có tiền sử bị bệnh tim. PNCT và PNCCB. NB điều trị dự phòng với vaccin sốt vàng hoặc phenytoin. Suy tủy. Nhiễm khuẩn cấp. Bệnh zona hoặc thủy đậu (có thể xảy ra các rối loạn toàn thân đe dọa tính mạng).
Trẻ em và người có khả năng sinh sản. Suy gan, suy thận.
Tim: Bệnh cơ tim, thay đổi điện tâm đồ, nhịp tim nhanh và suy tim. Tỷ lệ suy tim sung huyết do thuốc tăng nếu tổng liều thuốc tích lũy vượt quá 25 mg/kg. Dùng đồng thời với cyclophosphamide có thể làm tăng độc tính trên tim. Sốc (hiếm gặp). Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết... Giảm liều daunorubicin nếu dùng cùng các thuốc gây suy tủy. Quá mẫn: Sốt và phát ban ở da, ngứa (hay gặp). Gan: Suy giảm chức năng gan, tăng enzyme gan, tăng phosphatase kiềm, vàng da. Dùng đồng thời với thuốc gây độc tính trên gan như methotrexate liều cao có thể làm giảm chức năng gan, tăng nguy cơ gây độc. Thận: Tăng BUN, protein niệu. Tiêu hóa: Viêm niêm mạc, chán ăn, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Da: Rụng tóc có hồi phục. Thần kinh trung ương: Khó chịu, đau đầu và chóng mặt. Khác: ớn lạnh, khó thở, vô kinh, vô tinh trùng.
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB.
Người lớn: 30 - 45 mg/m2/ngày, ngày 1 - 3, liều tích lũy tối đa 550 mg/m2 hoặc 20 mg/kg.
Trẻ em:
- Trẻ < 2 tuổi hoặc BSA < 0,5m2: 1 mg/kg/ngày 1 mỗi tuần, tối đa 10 mg/kg (300 mg/m2).
- Trẻ > 2 tuổi hoặc BSA ≥ 0,5m2: 25 mg/m2/ngày 1 mỗi tuần, tối đa 300 mg/m2.
Cách dùng:
- Không tiêm bắp, không tiêm dưới da.
- Tiêm TM chậm 1 - 5 phút hoặc pha trong glucose 5% hoặc NaCl 0,9%, truyền trong 15 - 30 phút.
- Nồng độ cuối cùng: 0,1 - 1 mg/ml.
- Tương hợp: NaCl, glucose, Ringer lactate.
- Độ ổn định:
+ Dung dịch hoàn nguyên: 15 phút.
+ Dung dịch pha loãng: 7 giờ ở 2 - 8°C.
Tiêm TM chậm. Nước tiểu có thể đổi sang màu đỏ trong vòng 12 - 24 giờ sau khi dùng thuốc, nhưng thoáng qua. Tiêm ™ càng chậm càng tốt để giảm đau mạch, viêm TM, huyết khối.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận, suy gan.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
BUN: Blood urea nitrogen.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.