Nội dung bài viết
Dapagliflozin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Forxiga 10 mg.
Insulin và thuốc hạ đường huyết - Nhóm ức chế SGLT - 2.
Đái tháo đường type 2.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
Đái tháo đường type 1, nhiễm toan ceton do đái tháo đường; Đang dùng thuốc lợi tiểu quai hoặc NB bị giảm thể tích tuần hoàn do bệnh cấp tính (ví dụ, bệnh dạ dày-ruột), suy thận mức độ trung bình (ClCr < 60 ml/phút); NB trên 75 tuổi (do kinh nghiệm điều trị còn hạn chế), đang bị ung thư bàng quang, cần cân nhắc lợi ích-nguy cơ ở những NB có tiền sử ung thư bàng quang.
Thường gặp: Hạ đường huyết (khi dùng kèm với insulin hoặc sulfonylurea), nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, tăng tiểu, tăng khát, táo bón, suy thận, giảm thể tích tuần hoàn, viêm mũi họng.
Nghiêm trọng: Hạ HA (liên quan đến giảm thể tích tuần hoàn), nhiễm toan ceton không thay đổi đường máu, phản ứng quá mẫn, gãy xương, ung thư bàng quang.
Người lớn: Uống 10 mg × 1 lần/ngày, có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn. Trường hợp suy gan nặng, nên khởi đầu với liều 5 mg/ngày và có thể tăng lên 10 mg nếu dung nạp.
Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ < 18 tuổi.
Nên đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng và sau đó ít nhất một năm một lần (tần suất theo dõi tăng lên nếu chức năng thận gần đến mức trung bình). Ngưng điều trị nếu ClCr < 60 ml/phút hoặc eGFR < 60 ml/phút/1,73m2. Nên tạm ngừng thuốc trong trường hợp NB bị giảm thể tích tuần hoàn cho đến khi điều chỉnh được tình trạng giảm thể tích tuần hoàn. Do cơ chế tác dụng nên khi sử dụng thuốc, kết quả phân tích nước tiểu sẽ dương tính với glucose. Xem xét giảm liều của insulin hoặc sulfonylurea khi kết hợp cùng để tránh nguy cơ hạ đường huyết. Ngừng thuốc ngay lập tức nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Không khuyến cáo sử dụng lại thuốc ở những NB có tiền sử nhiễm toan ceton do đái tháo đường khi đang dùng thuốc ức chế SGLT - 2 trừ khi xác định được rõ yếu tố gây ra và đã khắc phục được.
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu sử dụng trên PNCT. Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng giữa hoặc cuối của thai kỳ do nghiên cứu trên chuột thấy độc tính khi sử dụng trong giai đoạn này.
Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận nhẹ. Không khuyến cáo sử dụng trên NB suy thận trung bình, suy thận nặng và bệnh thận giai đoạn cuối.
TLTK: Micromedex, NSX, AMH, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
SGLT - 2: The sodium/glucose cotransporter 2 - Kênh đồng vận chuyển natri/glucose 2.
eGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
PNCT: Phụ nữ có thai.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.