Nội dung bài viết
Dactinomycin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột đông khô: Cosmegen Lyovac 200 mg.
Thuốc điều trị ung thư.
Bướu Wilm, ung thư mô liên kết (sarcoma mô mềm) ở trẻ em, sarcoma Ewing và ung thư tinh hoàn không thuộc loại tế bào mầm sinh dục đã di căn, u nguyên bào nuôi do thai nghén, phối hợp melphalan điều trị ung thư tế bào hắc tố tái phát tại chỗ hoặc di căn vùng xung quanh.
Thủy đậu, Herpes zoster, PNCT, PNCCB.
Nguy cơ tắc TM (chủ yếu ở gan) có thể dẫn tới tử vong, đặc biệt ở trẻ < 48 tháng tuổi; tăng độc tính đường tiêu hóa và suy tủy khi phối hợp xạ trị; xuất hiện hồng ban và phồng rộp giai đoạn sớm và tiến triển nhanh qua sạm da và tróc vảy trên vùng da bình thường, niêm mạc miệng và họng, NB rối loạn gan mật, thuốc có thể gây tổn thương chức năng thận. Chỉ sử dụng ở trẻ < 12 tháng tuổi khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, giảm số lượng tiểu cầu, mệt mỏi, khó chịu, đau và đỏ ở vùng tiêm.
Tiêm TM.
- Bướu Wilm: 45 microgam/kg, phối hợp thuốc khác.
- Ung thư mô liên kết: 15 microgam/kg/ngày × 5 ngày, phối hợp thuốc khác.
- Sarcoma Ewing: 1,25 microgam/m2 da, phối hợp thuốc khác.
- Ung thư tinh hoàn: 1000 microgam/m2 da, tiêm TM vào ngày 1 trong phác đồ phối hợp cyclophosphamid, bleomycin, vinblastin và cisplatin.
- U nguyên bào nuôi do thai nghén: 12 microgam/kg/ngày × 5 ngày, dùng đơn độc; hoặc tiêm TM 500 microgam vào ngày 1 và 2.
- Ung thư tế bào hắc tố: Truyền tại chỗ vùng xương chậu và các chi dưới: 50 microgam/kg, các chi trên: 35 microgam/kg. NB béo phì hoặc đã hóa/xạ trị trước đó: Dùng liều thấp hơn.
NB béo phì hoặc phù, tính liều theo cân nặng lý tưởng.
Phụ nữ có thai: Sử dụng biện pháp tránh thai trong khi điều trị và trong vòng 6 tháng sau khi kết thúc điều trị đối với NB nữ và 3 tháng sau khi kết thúc điều trị đối với NB nam.
Phụ nữ cho con bú: Không cho con bú trong khi đang điều trị và trong vòng 14 ngày sau khi kết thúc điều trị.
Không cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận.
TLTK: NSX, uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.