Nội dung bài viết
Dacarbazine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Dacarbazine Medac, DBL Dacarbazine 200 mg.
Thuốc điều trị ung thư - Nhóm kháng chuyển hóa - Thuốc độc tế bào.
U hắc tố ác tính di căn, u lympho ác tính Hodgkin tiến triển, ung thư mô mềm liên kết (trừ u trung biểu mô và ung thư mô liên kết Kaposi).
Ung thư tuyến giáp thể tuỷ, khối u thần kinh nội tiết tuyến tụỵ, u tủy thượng thận, sarcoma mô mềm.
Suy tủy nghiêm trọng trước đó, suy thận nặng (ClCr < 10 ml/phút), suy gan nặng, tắc TM gan, quá mẫn với dacarbazine/temozolomide.
Thuốc thoát mạch khi tiêm có thể gây tổn thương mô và rất đau. Tránh tiếp xúc với da và mắt khi dùng dacarbazine.
Thường gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
Ít gặp: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, suy thận, lú lẫn, nhìn mờ, co giật.
Hiếm gặp: Hoại tử gan do tắc TM trong gan.
Sử dụng theo từng phác đồ chuẩn, liều tham khảo:
- U hắc tố ác tính di căn: 200 - 250 mg/m2 da/ngày, tiêm TM 5 ngày mỗi 3 tuần; có thể truyền TM trong 15 - 30 phút; hoặc 850 mg/m2 da × 1 ngày, sau đó truyền mỗi 3 tuần.
- U lympho ác tính Hodgkin tiến triển: Phác đồ ABVD (kết hợp doxorubicin, bleomycin và vinblastine) trong 6 chu kỳ: 375 mg/m2 da/ngày, tiêm TM mỗi 15 ngày.
- Ung thư mô mềm liên kết: Phác đồ ADIC (kết hợp doxorubicin mỗi 3 tuần): Tiêm TM 250 mg/m2 da/ngày từ ngày 1 - ngày 5. Thời gian điều trị phụ thuộc hiệu quả và khả năng dung nạp. Có thể dùng liều duy nhất 850 mg/m2 da vào ngày 1 sau đó mỗi 3 tuần.
Cách dùng: Hoàn nguyên vào 19,7 ml nước cất pha tiêm để đạt dung dịch 10 mg/ml. Để truyền TM, pha loãng trong 250 - 500 ml dung môi tương hợp. Tránh ánh sáng khi truyền. Liều ≤ 200 mg/m2 có thể được tiêm TM chậm. Liều lớn hơn (200 - 850 mg/m2) nên được truyền TM từ 30 - 60 phút.
Theo dõi chức năng gan, thận và số lượng tế bào máu. Tránh sử dụng rượu và thuốc gây độc gan. Tiêm TM sẽ gây đau và hoại tử chỗ tiêm. Nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau ngưng điều trị 6 tháng. Tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp, dùng kem chống nắng vài ngày sau khi tiêm truyền.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: DTGQ, AMH, NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.